Danh mục

Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 132

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 287.75 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 của trường THPT Mỹ Lộc mã đề 132 dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 132SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNHTRƯỜNG THPT MỸ LỘCĐỀ CHÍNH THỨC(Đề có 4 trang)ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ INăm học 2016 – 2017Môn: SINH HỌC Lớp: 12(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)Mã đề kiểm tra 132Họ và tên học sinh:....................................................Số báo danh:...................Câu 1: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn sovới alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, câylưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màuđỏ: 1 quả màu vàng ở đời con là?A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.B. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến lệch bội?A. Xảy ra ở một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể tương đồngB. Cơ thể lệch bội có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏeC. Xảy ra đồng loạt, phụ thuộc vào điều kiện môi trườngD. Thể lệch bội thường bất thụCâu 3: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được23 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu làA. 2n – 1 – 1B. 2n – 2C. 2n – 2 + 4D. 2n - 1Câu 4: Nho không hạt, dưa hấu không hạt, chuối tiêu… là những ví dụ về?A. Thể đa bội lẻB. Thể đa bội chẵnC. Cơ thể mang đột biến genD. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểCâu 5: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3 mã hoá axitamin Acginin; 5UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’GXU3 mã hoá axit aminAlanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc củasinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’ . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết,trình tựcác axit amin tương ứng với quá trình dịch mã làA. Xêrin –Alanin –Xêrin –Acginin.B. Acginin –Xêrin – Acginin –Xêrin.C. Xêrin –Acginin –Alanin –Acginin.D. Acginin –Xêrin –Alanin –Xêrin.Câu 6: Ứng dụng thực tế của quy luật phân ly độc lập là gì?A. Nếu biết được các gen quy định tính trạng nào đó phân ly độc lập thì có thể dự đoán được kếtquả phân ly kiểu hình ở đời sauB. Giải thích được các trường hợp bệnh tật di truyền như hội chứng Đao, hội chứng TơcnoC. Giải thích sự di truyền liên kết của nhiều tính trạngD. Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện genCâu 7: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thểcó tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?A. 6 loại mã bộ ba.B. 3 loại mã bộ ba.C. 27 loại mã bộ ba.D. 9 loại mã bộ ba.Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động(promoter) làA. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.B. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.C. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.D. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.Câu 9: Cho các phát biểu sau:1. Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ diễn ramạnh mẽ.2. Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.3. Thể đa bội lẻ không có khả năng phát sinh giao tử bình thường4. Thể đa bội lẻ thường gặp ở động vật, đa bội chẵn thường gặp ở thực vậtTrang 1/4 - Mã đề thi 132Số phát biểu đúng về đột biến đa bội là?A. 2B. 1C. 4D. 3Câu 10: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinhvật nhân thực làA. đều diễn ra trên toàn bộ phân tửADN.B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.C. đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.Câu 11: Kiểu gen AaBB tạo ra giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu?A. 50%B. 25%C. 100%D. 75%Câu 12: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vàoA. tần số phát sinh đột biến.B. số lượng cá thể trong quần thể.C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.D. môi trường sống và tổ hợp gen.Câu 13: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?A. Vì lactôzơ làm thay đổi cấu hình không gian của của protein ức chếB. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.Câu 14: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã(anticôđon) làA. 5’UAX3’.B. 3’UAX5’.C. 5’AUG3’.D. 3’AUG5’.Câu 15: Dưới đây là ảnh chụp sợi ADN của tế bào vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử. ADN đang trảiqua quá trình nào?A. Phiên mãB. Nhân đôiC. Dịch mãD. Phiên mã và nhân đôiCâu 16: Đối tượng thí nghiệm của Menden là?A. ChuộtB. Đậu Hà LanC. Ruối giấmD. NgườiCâu 17: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd ...

Tài liệu được xem nhiều: