Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 123
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 224.01 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 123 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 123SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi123Câu 1: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.B. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.C. địa hình ¾ là đồi núi.D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.Câu 2: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. tính chất nhiệt đới tăng dần.B. mùa đông lạnh.C. mùa đông lạnh nhất nước.D. tính chất nhiệt đới giảm dần.Câu 3: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?A. Đất xám bạc màu.B. Đất bazan.C. Đất feralit.D. Đất phù sa.Câu 4: Bão tập trung nhiều nhất vào tháng:A. tháng XI.B. tháng X.C. tháng VIII.D. tháng IX.Câu 5: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Trường Sơn Nam.B. Hoàng Liên Sơn.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Pu đen đinh và Pu sam sao.Câu 6: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa:A. trên cả nước.B. phía nam đèo Hải Vân.C. vùng Nam Bộ.D. vùng Nam Bộ và Tây Nguyên.Câu 7: Hậu quả của dân số nước ta đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa họp lí:A. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.B. gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.C. thiếu nhà ở càng trở nên gay gắt ở các đô thị lớn.D. không đáp ứng đủ lương thực.Câu 8: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. tây- đông.B. độ cao.C. bắc – nam.D. đông – tây.Câu 9: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23024’B.B. 23026’B.C. 23023’B.D. 23025’B.Câu 10: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta:A. 54.B. 53.C. 52.D. 55.Câu 11: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.B. cơ cấu dân số trẻ.C. cơ cấu dân số già.D. cơ cấu “dân số vàng”.Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.B. có sự tương phản trong phân bố dân cư.C. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.D. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.Câu 13: Từ Bắc vào Nam sự gia tăng nhiệt độ theo vĩ độ là do:A. góc nhập xạ tăng.B. góc nhập xạ tăng và hướng của địa hình.C. góc nhập xạ tăng và lãnh thổ kéo dài.D. góc nhập xạ tăng và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.Trang 1/4 - Mã đề thi 123Câu 14: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản:A. dầu khí, cát, muối biển.B. thuỷ sản, muối biển.C. dầu khí, than đá, quặng sắt.D. dầu khí, cát.Câu 15: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc:A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 16: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.C. cận xích đạo gió mùa.D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.Câu 17: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. chảy theo hướng tây – đông.B. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.C. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông.D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi.Câu 18: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi.A. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.B. Khí hậu phân hóa phức tạp.C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.Câu 19: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Năm 2000Năm 2014Khu vựcTổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.B. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.C. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.Câu 20: Cho bảng số liệu sauDiện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số nămNăm1943198320112015Tổng diệntích có rừng(triệu ha)14,37,213,513,5Trong đóRừng tự nhiên(triệu ha)14,36,810,310,2Độ che phủ rừngRừng trồng(triệu ha)00,43,23,3(%)43,022,040,940,9Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số nămtrên.A. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường.B. Biểu đồ cột chồng.C. Biểu đồ cột ghép.D. Biểu đồ cột và đường.Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 123SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi123Câu 1: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.B. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.C. địa hình ¾ là đồi núi.D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.Câu 2: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. tính chất nhiệt đới tăng dần.B. mùa đông lạnh.C. mùa đông lạnh nhất nước.D. tính chất nhiệt đới giảm dần.Câu 3: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?A. Đất xám bạc màu.B. Đất bazan.C. Đất feralit.D. Đất phù sa.Câu 4: Bão tập trung nhiều nhất vào tháng:A. tháng XI.B. tháng X.C. tháng VIII.D. tháng IX.Câu 5: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Trường Sơn Nam.B. Hoàng Liên Sơn.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Pu đen đinh và Pu sam sao.Câu 6: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa:A. trên cả nước.B. phía nam đèo Hải Vân.C. vùng Nam Bộ.D. vùng Nam Bộ và Tây Nguyên.Câu 7: Hậu quả của dân số nước ta đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa họp lí:A. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.B. gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.C. thiếu nhà ở càng trở nên gay gắt ở các đô thị lớn.D. không đáp ứng đủ lương thực.Câu 8: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. tây- đông.B. độ cao.C. bắc – nam.D. đông – tây.Câu 9: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23024’B.B. 23026’B.C. 23023’B.D. 23025’B.Câu 10: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta:A. 54.B. 53.C. 52.D. 55.Câu 11: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.B. cơ cấu dân số trẻ.C. cơ cấu dân số già.D. cơ cấu “dân số vàng”.Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.B. có sự tương phản trong phân bố dân cư.C. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.D. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.Câu 13: Từ Bắc vào Nam sự gia tăng nhiệt độ theo vĩ độ là do:A. góc nhập xạ tăng.B. góc nhập xạ tăng và hướng của địa hình.C. góc nhập xạ tăng và lãnh thổ kéo dài.D. góc nhập xạ tăng và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.Trang 1/4 - Mã đề thi 123Câu 14: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản:A. dầu khí, cát, muối biển.B. thuỷ sản, muối biển.C. dầu khí, than đá, quặng sắt.D. dầu khí, cát.Câu 15: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc:A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 16: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.C. cận xích đạo gió mùa.D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.Câu 17: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. chảy theo hướng tây – đông.B. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.C. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông.D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi.Câu 18: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi.A. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.B. Khí hậu phân hóa phức tạp.C. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.Câu 19: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Năm 2000Năm 2014Khu vựcTổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.B. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.C. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.Câu 20: Cho bảng số liệu sauDiện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số nămNăm1943198320112015Tổng diệntích có rừng(triệu ha)14,37,213,513,5Trong đóRừng tự nhiên(triệu ha)14,36,810,310,2Độ che phủ rừngRừng trồng(triệu ha)00,43,23,3(%)43,022,040,940,9Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số nămtrên.A. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường.B. Biểu đồ cột chồng.C. Biểu đồ cột ghép.D. Biểu đồ cột và đường.Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra HK 1 Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí Kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 Kiểm tra HK 1 môn Địa lí 12 năm 2016-2017 Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 Kiểm tra HK 1 Địa lí lớp 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Tiếng Anh lớp 10 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 29
4 trang 44 2 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THTP Đồng Đậu - Mã đề 311
7 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 7 năm 2012 - THCS Mỹ Hòa
20 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THTP Đồng Đậu - Mã đề 304
7 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 có đáp án chi tiết
6 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 578
4 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2016 - THPT TP Cao Lãnh
5 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Tiếng Anh lớp 10 Nâng cao - Mã đề 24
6 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 5
4 trang 18 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 6
3 trang 18 0 0