Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 638

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.58 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kỳ mời các bạn học sinh lóp 12 tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 638. Chúc các bạn đạt kết quả tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 638SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi638Câu 1: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn đông - tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:A. Tây Bắc.B. Trường Sơn Nam.C. Đông Bắc.D. Trường Sơn Bắc.Câu 2: Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:A. thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn.B. cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng.C. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.D. vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước.Câu 3: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.B. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.C. có hệ thống đê điều chạy dài.D. bị nhiễm mặn nặng nề.Câu 4: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13, đi từ tây sang đông ở vùng núi Đông Bắc lần lượt là cáccánh cung:A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. B. Bắc Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Ngân Sơn.C. Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Câu 5: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. độ cao.B. bắc – nam.C. tây- đông.D. đông – tây.Câu 6: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. tính chất nhiệt đới giảm dần.B. tính chất nhiệt đới tăng dần.C. mùa đông lạnh nhất nước.D. mùa đông lạnh.Câu 7: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Năm 2000Năm 2014Khu vựcTổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.B. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.C. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.Câu 8: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.B. địa hình ¾ là đồi núi.C. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.D. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.Câu 9: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Hoàng Liên Sơn.B. Trường Sơn Nam.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Pu đen đinh và Pu sam sao.Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trung bình năm cao nhất ở:A. Huế.B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội-Huế.D. Hà Nội.Câu 11: Chứng tỏ sông ngòi nước ta dày đặc:A. tổng lượng nước: 839 tỉ m3/ năm.B. có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.C. lượng nước tập trung: 70-80% vào mùa lũ.D. lượng nước tập trung: 20-70% vào mùa cạn.Trang 1/4 - Mã đề thi 638Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Lào, Campuchia.B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.C. Trung Quốc, Campuchia.D. Lào, Campuchia.Câu 13: Khí hậu nước ta mang tính chất:A. nhiệt đới lục địa.B. nhiệt đới hải dương.C. nhiệt đới gió mùa.D. nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tên các vùng khí hậu của miền khí hậu phíaNam:A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ.B. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.C. Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.Câu 15: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu “dân số vàng”.B. cơ cấu dân số trẻ.C. cơ cấu dân số già.D. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.Câu 16: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. thềm lục địa.B. vùng đặc quyền kinh tế.C. vùng tiếp giáp lãnh hải.D. lãnh hải.Câu 17: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:A. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét, trượt lở đất.C. sương muối, rét hại, động đất.D. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn.Câu 18: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?A. Đất bazan.B. Đất xám bạc màu.C. Đất phù sa.D. Đất feralit.Câu 19: Hậu quả của dân số nước ta đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa họp lí:A. gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.B. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.C. không đáp ứng đủ lương thực.D. thiếu nhà ở càng trở nên gay gắt ở các đô thị lớn.Câu 20: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?A. Đồng bằng sông Cửu Long.B. Đồng bằng sông Hồng.C. Đồng bằng sông Cả.D. Đồng bằng sông Mã.Câu 21: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản:A. thuỷ sản, muối biển.B. dầu khí, cát, muối biển.C. dầu khí, cát.D. dầu khí, than đá, quặng sắt.Câu 22: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ...

Tài liệu được xem nhiều: