Danh mục

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Ngữ văn - Sở GD&DT Lạng Sơn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 261.12 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra học kì I lớp 12 năm 2012-2013 môn Ngữ văn - Sở GD&DT Lạng Sơn giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Ngữ văn - Sở GD&DT Lạng SơnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLẠNG SƠNĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, LỚP 12 THPTNĂM HỌC: 2012 - 2013Môn: Ngữ vănThời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)(Đề gồm: 01 trang, 03 câu)Câu 1 (2 điểm):Nêu những đặc điểm cơ bản phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?Câu 2 (3 điểm):Có ý kiến cho rằng: Tự tin giúp người ta vượt qua những hạn chế của chính mình.Viết một bài văn nghị luận (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiếntrên.Câu 3 (5 điểm):Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơiSài Khao sương lấp đoàn quân mỏiMường Lát hoa về trong đêm hơiDốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳmHeo hút cồn mây súng ngửi trờiNgàn thước lên cao, ngàn thước xuốngNhà ai Pha Luông mưa xa khơi”(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, NXB Giáo dục - 2011).............................Hết........................Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh.........................................................Số báo danh...............SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLẠNG SƠNHDC CHÍNH THỨCKIỂM TRA HỌC KỲ I, LỚP 12 THPTNĂM HỌC: 2012 - 2013HƢỚNG DẪN CHẤMMôn: Ngữ văn(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)I. Hướng dẫn chung- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bàilàm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việcvận dụng đáp án và thang điểm. Khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.- Việc chi tiết điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểmcủa mỗi câu và được thống nhất tại Hội đồng chấm thi.- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5 điểm: lẻ0,75 làm tròn thành 1,0 điểm).II. Đáp án và thang điểmCâuCâu 1:(2 điểm)Câu 2:(3điểm)Nội dungNhững đặc điểm cơ bản phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu.- Về nội dung: mang tính chất trữ tình chính trị sâu sắc.+ Hồn thơ Tố Hữu hướng tới cái ta chung với lẽ sống lớn, tìnhcảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc.+ Thơ mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện chính trị lớn củađất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, luôn đề cập đến nhữngvấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân.+ Những tư tưởng, tình cảm lớn của con người, những vấn đềlớn lao của đời sống được thể hiện qua giọng thơ mang tính chấttâm tình rất tự nhiên, đằm thắm, chân thành.- Về nghệ thuật: mang tính dân tộc đậm đà.+ Thể loại: vận dụng thành công những thể thơ truyền thống củadân tộc.+ Ngôn ngữ: thường sử dụng những từ ngữ và cách nói quenthuộc với dân tộc; phát huy cao độ tính nhạc phong phú của tiếngViệt.*Lưu ý: Học sinh có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách khácnhau nhưng phải nêu chính xác, đầy đủ các ý trên, diễn đạt rõràng, có sự phân tích mới được tối đa điểm.Suy nghĩ về ý kiến: Tự tin giúp người ta vượt qua những hạnchế của chính mình.a. Yêu cầu về kĩ năng:Biết cách làm bài nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưuloát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.b. Yêu cầu về kiến thức:Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng lí lẽ và dẫnĐiểm0,50,250,250,250,250,250,25Câu 3:(5 điểm)chứng phải hợp lí; cần làm rõ các ý sau:- Nêu được vấn đề nghị luận.- Giải thích:+ Tự tin: tự mình tin tưởng vào khả năng của bản thân mình,không bị chi phối, tác động bởi những khó khăn.+ Hạn chế của chính mình: là những điểm yếu của bản thân.+ Câu nói khẳng định vai trò quan trọng của sự tự tin như mộtđộng lực để tự mình khắc phục, vượt qua những khó khăn đangtồn tại trong chính bản thân.- Bàn luận:+ Những hạn chế trong bản thân mỗi con người thường khiếnngười đó có tâm lý mặc cảm, mất tự tin, lo lắng, sợ sệt, rất dễdẫn đến những thất bại.+ Tự tin giúp con người thắng những mặc cảm, tự ti, sự nhútnhát; bình tĩnh, sáng suốt, chủ động giải quyết tốt công việc; tạora niềm tin, động lực vươn tới những thử thách của cuộc sống vàchiến thắng nó.+ Tự tin góp phần tạo nên bản lĩnh, cốt cách; khẳng định đượcnăng lực và phẩm chất; đây là đức tính quý báu cần có ở mỗingười.+ Tự tin khác với tự cao tự đại, tự phụ; để có tự tin cần phảikhông ngừng học hỏi, tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu nâng caonhận thức, khắc phục khó khăn, hoàn thiện bản thân.- Nhận ra vai trò quan trọng của sự tự tin; bản thân luôn luôn tựtin trước khó khăn, trước hết là những khó khăn ở tuổi học trò.- Đánh giá chung* Lưu ý:- Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được cả yêu cầu về kĩnăng và kiến thức.- Nếu học sinh có những suy nghĩ riêng mà hợp lí thì vẫn đượcchấp nhận.Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơ “Tây Tiến” của QuangDũng.a. Yêu cầu về kĩ năng:Biết cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Kết cấuchặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữpháp.b. Yêu cầu về kiến thức:Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Quang Dũng và ...

Tài liệu được xem nhiều: