Danh mục

Đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 246.30 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luyện tập với Đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209 giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL môn Địa lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2KỲ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ; KHỐI 11Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề(Đề thi gồm 05 trang)Mã đề thi209(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................Câu 41: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biêngiới Việt – Trung?A. Cầu Treo.B. Vĩnh Xương.C. Mộc Bài.D. Lào Cai.Câu 42: Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăngtrưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam ?A. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lạiB. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thức 2 trong giai đoạn 2000 – 2014C. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhấtCâu 43: Hậu quả nặng nề của việc khai thác rừng quá mức ở châu Phi là:A. khó phát triển thủy điện, hạ thấp mực nước ngầm.B. đất đai bị hoang mạc hóa, mất đa dạng sinh học.C. mất đa dạng sinh học, khó phát triển thủy điện.D. hạ thấp mực nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước mặt .Câu 44: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông – lâm– thủy sản phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007 theo hướngA. tăng tỉ trọng của ngành thủy sản và lâm nghiệp, giảm tỉ trọng của nông nghiệpB. tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của thủy sảnC. giảm tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và tăng tỉ trọng của ngành thủy sảnD. tăng tỉ trọng của nông nghiệp và thủy sản, giảm tỉ trọng của lâm nghiệpCâu 45: Các nước phát triển phân biệt với các nước đang phát triển ởA. gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.B. tốc độ tăng dân số hàng năm lớn.C. tuổi thọ thấp, tỉ suất tử vong cao.D. cơ cấu dân số trẻ, lao động đông.Câu 46: Nơi nào sau đây có mưa ít?A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.C. Nơi có frông hoạt động nhiều.D. Nơi có giải hội tụ nhiệt đới.Câu 47: Các cảnh quan chính của châu Mĩ Latinh là:Trang 1/5 - Mã đề thi 209A. xavan và xavan- rừng; thảo nguyên và thảo nguyên-rừng.B. thảo nguyên và thảo nguyên - rừng; vùng núi cao.C. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm; xa van và xa van- rừng.D. vùng núi cao; hoang mạc và bán hoang mạc.Câu 48: Hiện tượng gia tăng nhanh dân số thành thị ở châu Mĩ La Tinh gắn với:A. cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.B. quá trình công nghiệp hóa phát triển mạnh mẽ ở các nước .C. các thế lực của tôn giáo cản trở sự phát triển của xã hội.D. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.Câu 49: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theoA. thay đổi tính chất của bề mặt đệm.B. chiều dày của các tầng khí quyển.C. góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời.D. thời gian bề mặt đất nhận được.Câu 50: Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa làA. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.B. tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.C. đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.Câu 51: Nội lực là lực phát sinh từA. bên ngoài Trái Đất. B. bên trong Trái Đất. C. bức xạ Mặt Trời.D. nhân của Trái Đất.Câu 52: Cho biểu đồBiểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.B. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.C. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.D. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.Câu 53: Nước công nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua quá trìnhA. công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhật định.B. liên hợp hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhật định.C. đô thị hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp, đô thị nhất định.D. Chuyên môn hóa và đạt được trình độ phát triển công nghiệp nhật định.Câu 54: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vìA. không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.B. bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.C. mật độ khí càng đậm, bức xạ Mặt đất càng yếu.D. bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.Câu 55: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự thay đổi các vùng khí áp cao và áp thấp ở lục địa và đạidương theo mùa?A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.B. Các lục địa và đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.C. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.D. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.Câu 56: Các dạng địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?A. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.Trang 2/5 - Mã đề thi 209C. Các rãnh nông, khe rãn ...

Tài liệu được xem nhiều: