Danh mục

ĐỀ Luyện thi ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN: SINH HỌC, Khối B

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 343.36 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi - kiểm tra đề luyện thi đại học, cao đẳng môn: sinh học, khối b, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ Luyện thi ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN: SINH HỌC, Khối B Trường THPT Trần Quốc Tuấn ĐỀ LT ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG GV: Cao Thị Thanh Hà MÔN: SINH HỌC, Khối B (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đềCâu 1: Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử Acrdin xen vào 1 mạch khuôn của gen, thì số nu có trongcác gen đột biến là bao nhiêu, biết gen ban đầu có chiều dài 0,51 micromet và nhân đôi 4 đợt: A. 21014 B. 11992 C. 12008 D. 24016Câu 2: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng? A. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già B. Tuổi của quần thể là tuổi thọ trung bình của cá cá thể trong quần thể C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật D. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh tháiCâu 3: Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. D mắt đỏ, dmắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 2,5% B. 15% C. 3,75% D. 5%Câu 4: Cà độc dược 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc củaNST số 5 bị đảo đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì trong sốcác loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỷ lệ là: A. 12,5% B. 25% C. 87,5% D. 75%Câu 35: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn,cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì? A. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. B. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. C. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống. D. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.Câu 6: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X/A + T = 1/7. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nucủa gen là: A. A = T = 35%; G = X = 15% B. A = T = 30%; G = X = 20% C. A = T = 37,5%; G = X = 12,5% D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%Câu 7: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọcđào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lựcchọn lọc: A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aaCâu 8: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alentrội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy địnhhoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoavàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy địnhcác tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của câyF1 là: A. Bb B. Bb C. Dd D. AaCâu 9: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằmtrên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bịbạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng, những người khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợchồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: A. 3/8 B. 3/16 C. 5/8 D. 9/16Câu 10: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có A. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại B. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại C. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lạiCâu 11: Ở người bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một quần thể ở một hòn đảo có 100người, trong đó có 50 người phụ nữ và 50 người đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nếu quần thể ở trạngthái cân bằng thì số ...

Tài liệu được xem nhiều: