Đề tài: Các chất điều hòa sinh trưởng
Số trang: 15
Loại file: docx
Dung lượng: 28.57 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài tham khảo dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành nông lâm tham khảo, về đề tài các chất điều hòa sinh trưởng, các bạn có thể nắm thêm các nội dung về chất điều hòa sinh trưởng nội sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Các chất điều hòa sinh trưởng CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNGGiáo viên hướng dẫn:T.S Võ Thị Mai HươngSinh viên thực hiện:Huỳnh Thị Hồng TrangDoãn Thị Tuyết TrangNguyễn Thị Thanh TuyềnTổng quan bài thuyết trìnhA.Mở đầuB.Nội dungI.Các chất điều hòa sinh trưởng nội sinh:I.1. Chất kích thích sinh trưởng.Nhóm Auxin.Nhóm Gibberellin.Nhóm Cytokinin.I.2. Chất ức chế.II. Các chất điều hòa sinh trưởng ngoại sinh:II.1.Chất kích thích sinh trưởng.Nhóm Auxin.Nhóm Cytokinin.II.2. Chất ức chế.C. Kết luận.A. Mở đầuTrong thực vật chất điều hoà sinh trưởng, có nhiều nhóm, nhóm kích thíchgồm có: gibberellin, auxin, và cytokinin…trong mỗi loại chất này còn chia làmnhiều thành phần chất nhỏ khác nhau nữa như cytokinin có: zeatin, kinetin…nhóm ức chế sinh trưởng là: acid abscisic, ethylene… nhóm làm chậm sinhtrưởng: retardant, ccc…Từ khi phát hiện ra các chất này trong cơ thể thực vật các nhà khoa học đãnghiên cứu chiết xuất và đưa vào sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như:ghép cây, nuôi cấy mô tế bào thực vật, làm ra hoa trái mùa, ra nhiều hoa, hoalâu tàn, điều khiển giới tính cho hoa, làm cho sai quả, quả lâu chín, mau chínhoặc giảm quả rụng, làm tăng năng xuất cây trồng...Qua bài này chúng tôi xin giới thiệu một số chất điều hòa sinh trưởng và tácdụng của chúng.B.NỘI DUNG:I. Các chất điều hòa sinh trưởng nội sinh:I.1. Chất kích thích sinh trưởng.a. Nhóm Auxin.Khái quát:+là loại phytohormone được xác định đầu tiên.+là loại auxin phổ biến nhất, được tổng hợp ở hầu hết các mô thực vật, và cóhoạt tính mạnh; thêm vào đó, IAA có cấu trúc đơn giản nên nhanh chóng dùnglàm khuôn để tổng hợp và ứng dụng rộng rãi (trong đó có các loại thuốc diệtcỏ).Tác dụng sinh lý của Auxin:1.Tính hướng động của cây: hướng quang, hướng địatương tự, auxin được vận chuyển xuống phần ở thấp hơn và kích thích sinhtrưởng vùng này. Một số thí nghiệm cho thấy cây có thể nhận biết đượctrọng lực để phân bố auxinauxin được vận chuyển đến bên không được chiếu sáng, kích thích sự kéo dàitế bào, phần được chiếu sáng sinh trưởng chậm hơn ◊ cây hướng về phía cóánh sáng2. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quảauxin kích thích tổng hợp etilen và chính chất này đã ức chế sự sinh trưởngcủa chồi bên3. Gây hiện tượng ưu thế ngọn4. Kích thích sự hình thành rễ6. Trong phản xạ với thương tổnauxin có vai trò trong hình thành và tổ chức xylem và phloem. Khi bị thương,nó sẽ kích thích sự biệt hoá tế bào và tái sinh mô mạch5. Sinh trưởng quảChính auxin trong hạt đã kích thích bầu phát triển thành quảHiện đã xác định được 136 GA, chúng có cấu trúc hoá học khác nhau song cóđều có bộ khung gibberellaneGA được đặt tên theo thứ tự phát hiện: GA1, GA2,..., GAn, trong đó GA3 làloại được phân tích cấu trúc đầu tiên, đây cũng là loại GA có hoạt tính mạnhvà được ứng dụng rộng rãi.b.Nhóm GibberellinTác dụng sinh lý:Ở mức tế bào: tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài ở tế bào.Ở mức cơ thể:+ Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ+ Kích thích sinh trưởng chiều cao cây+ Tạo quả không hạt+ Tăng tốc độ phân giải tinh bột.Hiệu quả sinh lýKích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân (được xác định do vai trò của GA1)Sinh trưởng các đột biến lùn (thiếu gene chịu trách nhiệm tổng hợp enzymetrong con đường tổng hợp GA)Hiệu quả sinh lýKích thích sự nảy mầm của hạt, củKích thích sự vươn dài của các gióng cây họ lúaKích thích sự ra hoaỨc chế phát triển hoa cái, kích thích phát triển hoa đựcHiệu quả sinh lýC. CytokininCytokinin được định nghĩa là những chất hoá học có hoạt tính giống với trans-zeatin.Là nhóm các chất tự nhiên (zeatin) và nhân tạo (kinetin)kích thích phân chia tế bào mô sẹokích thích hình thành rễ/chồi trong mô sẹolàm chậm quá trình già hóa của lákích thích phát triển của lá mầmVề cấu trúc, đa số cytokinin có dạng purine được thay thế N tại vị trí C6ZeatinTÁC DỤNG SINH LÝ1.Điều hoà phân chia tế bàoBên trái: cây thuốc lá biình thườngBên phải: 2 cây thuốc lá đột biến,biểu hiện quá mức enzyme cytokininoxidase ◊ tế bào không phân chia2.Điều hoà sự phân hóa cơ quanauxin/cytokinin cao ◊ kích thích ra rễauxin/cytokinin thấp ◊ kích thích nảy chồi3.Kìm hãm sự già hoá của câyBên trái: cây được xử lí với cytokininBên phải: cây đối chứngẢnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt và củẢnh hưởng tới ưu thế ngọn (phối hợp với auxin)Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, thúc đẩy sự phát triển của lục lạp vàquá trình quang hợpMột số chất điển hình:1.Zeatin2.Zeatin ribozidMột số chất điển hình:1. Zeatin2. Zeatin ribozidC.1.ZeatinCông thức hóa họcTác dung:+ Zeatin là một cytokinin tự nhiên có hoạt tính tương tự kinetin.+ Zeatin có tác dụng kích thích sự phân chia tế bào+ Zeatin ảnh hưởng đến sự hình thành và phân hóa cơ quan của thực vật dặcbiệt là sự phân hóa chồiỨng dụng :Zeatin chủ yếu được sử dụng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật hay tronggiâm cànhHình ảnh Lan được giâm trên bồi rêu có bổ sung nước dừaC.2.Zeatin ribozidC ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Các chất điều hòa sinh trưởng CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNGGiáo viên hướng dẫn:T.S Võ Thị Mai HươngSinh viên thực hiện:Huỳnh Thị Hồng TrangDoãn Thị Tuyết TrangNguyễn Thị Thanh TuyềnTổng quan bài thuyết trìnhA.Mở đầuB.Nội dungI.Các chất điều hòa sinh trưởng nội sinh:I.1. Chất kích thích sinh trưởng.Nhóm Auxin.Nhóm Gibberellin.Nhóm Cytokinin.I.2. Chất ức chế.II. Các chất điều hòa sinh trưởng ngoại sinh:II.1.Chất kích thích sinh trưởng.Nhóm Auxin.Nhóm Cytokinin.II.2. Chất ức chế.C. Kết luận.A. Mở đầuTrong thực vật chất điều hoà sinh trưởng, có nhiều nhóm, nhóm kích thíchgồm có: gibberellin, auxin, và cytokinin…trong mỗi loại chất này còn chia làmnhiều thành phần chất nhỏ khác nhau nữa như cytokinin có: zeatin, kinetin…nhóm ức chế sinh trưởng là: acid abscisic, ethylene… nhóm làm chậm sinhtrưởng: retardant, ccc…Từ khi phát hiện ra các chất này trong cơ thể thực vật các nhà khoa học đãnghiên cứu chiết xuất và đưa vào sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như:ghép cây, nuôi cấy mô tế bào thực vật, làm ra hoa trái mùa, ra nhiều hoa, hoalâu tàn, điều khiển giới tính cho hoa, làm cho sai quả, quả lâu chín, mau chínhoặc giảm quả rụng, làm tăng năng xuất cây trồng...Qua bài này chúng tôi xin giới thiệu một số chất điều hòa sinh trưởng và tácdụng của chúng.B.NỘI DUNG:I. Các chất điều hòa sinh trưởng nội sinh:I.1. Chất kích thích sinh trưởng.a. Nhóm Auxin.Khái quát:+là loại phytohormone được xác định đầu tiên.+là loại auxin phổ biến nhất, được tổng hợp ở hầu hết các mô thực vật, và cóhoạt tính mạnh; thêm vào đó, IAA có cấu trúc đơn giản nên nhanh chóng dùnglàm khuôn để tổng hợp và ứng dụng rộng rãi (trong đó có các loại thuốc diệtcỏ).Tác dụng sinh lý của Auxin:1.Tính hướng động của cây: hướng quang, hướng địatương tự, auxin được vận chuyển xuống phần ở thấp hơn và kích thích sinhtrưởng vùng này. Một số thí nghiệm cho thấy cây có thể nhận biết đượctrọng lực để phân bố auxinauxin được vận chuyển đến bên không được chiếu sáng, kích thích sự kéo dàitế bào, phần được chiếu sáng sinh trưởng chậm hơn ◊ cây hướng về phía cóánh sáng2. Kìm hãm sự rụng lá, hoa, quảauxin kích thích tổng hợp etilen và chính chất này đã ức chế sự sinh trưởngcủa chồi bên3. Gây hiện tượng ưu thế ngọn4. Kích thích sự hình thành rễ6. Trong phản xạ với thương tổnauxin có vai trò trong hình thành và tổ chức xylem và phloem. Khi bị thương,nó sẽ kích thích sự biệt hoá tế bào và tái sinh mô mạch5. Sinh trưởng quảChính auxin trong hạt đã kích thích bầu phát triển thành quảHiện đã xác định được 136 GA, chúng có cấu trúc hoá học khác nhau song cóđều có bộ khung gibberellaneGA được đặt tên theo thứ tự phát hiện: GA1, GA2,..., GAn, trong đó GA3 làloại được phân tích cấu trúc đầu tiên, đây cũng là loại GA có hoạt tính mạnhvà được ứng dụng rộng rãi.b.Nhóm GibberellinTác dụng sinh lý:Ở mức tế bào: tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài ở tế bào.Ở mức cơ thể:+ Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ+ Kích thích sinh trưởng chiều cao cây+ Tạo quả không hạt+ Tăng tốc độ phân giải tinh bột.Hiệu quả sinh lýKích thích sự sinh trưởng kéo dài của thân (được xác định do vai trò của GA1)Sinh trưởng các đột biến lùn (thiếu gene chịu trách nhiệm tổng hợp enzymetrong con đường tổng hợp GA)Hiệu quả sinh lýKích thích sự nảy mầm của hạt, củKích thích sự vươn dài của các gióng cây họ lúaKích thích sự ra hoaỨc chế phát triển hoa cái, kích thích phát triển hoa đựcHiệu quả sinh lýC. CytokininCytokinin được định nghĩa là những chất hoá học có hoạt tính giống với trans-zeatin.Là nhóm các chất tự nhiên (zeatin) và nhân tạo (kinetin)kích thích phân chia tế bào mô sẹokích thích hình thành rễ/chồi trong mô sẹolàm chậm quá trình già hóa của lákích thích phát triển của lá mầmVề cấu trúc, đa số cytokinin có dạng purine được thay thế N tại vị trí C6ZeatinTÁC DỤNG SINH LÝ1.Điều hoà phân chia tế bàoBên trái: cây thuốc lá biình thườngBên phải: 2 cây thuốc lá đột biến,biểu hiện quá mức enzyme cytokininoxidase ◊ tế bào không phân chia2.Điều hoà sự phân hóa cơ quanauxin/cytokinin cao ◊ kích thích ra rễauxin/cytokinin thấp ◊ kích thích nảy chồi3.Kìm hãm sự già hoá của câyBên trái: cây được xử lí với cytokininBên phải: cây đối chứngẢnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt và củẢnh hưởng tới ưu thế ngọn (phối hợp với auxin)Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất, thúc đẩy sự phát triển của lục lạp vàquá trình quang hợpMột số chất điển hình:1.Zeatin2.Zeatin ribozidMột số chất điển hình:1. Zeatin2. Zeatin ribozidC.1.ZeatinCông thức hóa họcTác dung:+ Zeatin là một cytokinin tự nhiên có hoạt tính tương tự kinetin.+ Zeatin có tác dụng kích thích sự phân chia tế bào+ Zeatin ảnh hưởng đến sự hình thành và phân hóa cơ quan của thực vật dặcbiệt là sự phân hóa chồiỨng dụng :Zeatin chủ yếu được sử dụng trong nuôi cấy mô tế bào thực vật hay tronggiâm cànhHình ảnh Lan được giâm trên bồi rêu có bổ sung nước dừaC.2.Zeatin ribozidC ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều hòa sinh trưởng Nuôi cấy mô Chất kích thích sinh trưởng Chất điều hòa sinh trưởng ngoại sinh Đề tài các chất điều hòa sinh trưởng Chất ức chếTài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu sử dụng chế phẩm nano trong nuôi cấy mô cây mía (Saccharum offcinarum L.)
6 trang 41 0 0 -
Giáo trình Nuôi cấy mô tế bào thực vật
356 trang 27 0 0 -
Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy in vitro trong nhân giống cây gừng gió (zingiber zerumbet)
7 trang 25 0 0 -
Nghiên cứu nhân giống chuối sáp (Musa balbasiana) bằng phương pháp nuôi cấy mô
5 trang 22 0 0 -
Bài giảng thực hành nuôi cấy mô thực vật
39 trang 22 0 0 -
62 trang 21 0 0
-
Giáo trình CN nuôi cấy mô tế bào thực vật - Chương 1
15 trang 21 0 0 -
Lý thuyết thực tập Chuyên ngành Di truyền - SHPT: Nuôi cấy mô
133 trang 21 0 0 -
sinh lý thực vật ứng dụng - phần 1
64 trang 21 0 0 -
CHƯƠNG IV. CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY TẾ BÀO ĐƠN
6 trang 19 0 0