Danh mục

Đề tài Căn bệnh Hà Lan

Số trang: 15      Loại file: ppt      Dung lượng: 75.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mỗi quốc gia có điều kiện tự nhiên khác nhau lợi thế.Là hiện tượng phổ biến thường xảy ra ở các nước đang phát triển. Nguồn gốc: WINFALLS tức : “Của từ trên trời rơi xuống”.Hà Lan: 1960, khi khám phá nguồn khí đốt tự nhiênẢ Rập, Indonesia, Mexico, Nigeria : 1970, khi cú sốc giá dầu thế giới xảy ra.Ai Cập, Israel: 1978, khi được viện trợ lớn từ Chính phủ Mỹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " Căn bệnh Hà Lan " CĂN ỆNH LAN B HÀGi ng ên ầ Nguyễ Ngọc ả vi :TS.Tr n n Anh Thư NỘI DUNG Tổng quan về lợi ích từ thương mại quốc tế. Giới thiệu về căn bệnh. Căn bệnh . Giải pháp cho căn bệnh. Tình huống nghiên cứu. 1. TỔNG QUAN VỀ TMQT 1.1Lý thuyết về lợi thế của A.Smith và D. Ricardo Lý thuyết về hàm lượng các yếu tố 1.2 của Heckcher – Ohlin 2. GIỚI THIỆU VỀ CĂN BỆNHMỗi quốc gia có điều kiện tự nhiên khácnhau  lợi thếGiai đoạn đầu : xuất khẩu sản phẩm sơchế, là sản phẩm có lợi thế. CƠ HỘI  NGUY CƠ Sử dụng nguồn lực  Giá xuất khẩu sản hiệu quả phẩm sơ chế tăng: Hình thành và phát  -> Thay đổi chiều triển các ngành công nghiệp hướng phát triển Tăng trưởng kinh tế  -> Lạm phát  -> Thất nghiệp  -> Thâm hụt thương mại  -> Nguồn lực phân bổ 3. CĂN BỆNH HÀ LAN Là hiện tượng phổ biến thường xảy ra ở các nước đang phát triển. Nguồn gốc: WINFALLS tức : “Của từ trên trời rơi xuống”. 3. CĂN BỆNH HÀ LAN Của từ trên trời rơi xuống, như: Khám phá ra quặng mỏ qúi Giá xuất khẩu sản phẩm sơ chế tăng vọt Dòng vốn vào (FDI, ODA) tăng vọtCác nước đã mắc bệnh này: Hà Lan: 1960, khi khám phá nguồn khí đốt tự nhiên Ả Rập, Indonesia, Mexico, Nigeria : 1970, khi cú sốc giá dầu thế giới xảy ra. Ai Cập, Israel: 1978, khi được viện trợ lớn từ Chính phủ Mỹ. Công cụ phân tích TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC er = e. P*/ P Diễn biến KhiP* tăng  Thu ngân sách tăng (từ thuế xuất khẩu)  G tăng cho sản xuất hàng ngoại thương (nông nghiệp, khai thác, sơ chế) Nguy cơ IF% tăng  er giảm. Nguồn lực phân bổ không đều, chuyển sang những ngành bùng nổ xuất khẩu. Diễn biến (tt) Khi dòng vốn vào tăng vọt: Cơ chế thả nổi: Nội tệ tăng giá  X tăng, M giảm Cán cân thương mại xấu đi. Cơchế cố định: Nguy cơ lạm phát vì CB mua ngoại tệ để giữ tỷ giá. 4. GIẢI PHÁP Khi lạm phát tăng : Phá giá nội tệ theo tỷ lệ lạm phát. Chính sách tiền tệ thu hẹp . Chính sách tài khoá thu hẹp, theo hướng: - Giảm Ig khi lạm phát cao, tăng Ig khi bùng nổ xuất khẩu kết thúc. - Đầu tư vào dự án dài hạn. 5. Tình huống nghiên cứu INDONESIA  NIGERIA 1959 – 1966: U = 16%  Chiến tranh sắc tộc 1973 – 1974: P dầu Quân đội đông. thế giới tăng mạnh,  1973 – 1974: GDP GDP tăng 16% . tăng 23%. 1979 – 1980 : P dầu  1979 – 1980: GDP thế giới tăng, GDP tăng 23%. tăng 23 %. 5. Tình huống nghiên cứu INDONESIA  NIGERIA Phá giá đúng lúc, kịp  Cố định tỷ giá nên IF thời, rồi thả nổi tỷ % tăng mạnh. giá.  Gia tăng Cg để phục Chính sách thu hẹp tài vụ chiến tranh . khoá: giảm trợ cấp  Gia tăng Ig vào nhiều cho sản phẩm từ dầu, công trình không hiệu giảm Ig công , tăng Ig quả  tham nhũng . cho nông nghiệp.  Giảm Ig vào nông Chính sách thu hẹp nghiệp tiền tệ: phát hành trái phiếu . 5. Tình huống nghiên cứu INDONESIA  NIGERIA Hệ quả : vượt qua  Hệ quả : tệ hơn so căn bệnh Hà Lan với trước khi có 1982 – 83: Sản Winfalls lượng lương thực/  Xuất khẩu nông người tăng 33% so nghiệp giảm 2/3 trong với năm 1970s. 1973 – 1984. U giảm  g(y) giảm 60% so với trước Winfalls.

Tài liệu được xem nhiều: