Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề tài 'Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò Đồng Tháp' do Lê Văn Trung Trực thực hiện dưới đây. Nội dung đề tài gồm 5 chương, giới thiệu đến các bạn những nội dung về phân tích chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò, một số giải pháp nhằm góp phần phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò ởĐồng Tháp,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò Đồng Tháp - Lê Văn Trung Trực BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ ĐỒNG THÁP HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Xuân Trường Học Viên Thực hiện : Lê Văn Trung Trực TP HCM, tháng 6 năm 2015 KẾT CẤU LUẬN VĂN Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Cơ sở lý luận & Phương pháp Chương 2: nghiên cứu Phân tích chuỗi giá trị trái nhãn tiêu Chương 3: da bò – Đồng Tháp Chương 4: Một số giải pháp nhằm góp phần phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp Chương 5: Kết luận & Kiến nghị Chương 1 GiỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Lý do nghiên cứu: Tình hình giá trái nhãn biến động, tiêu thụ qua nhiều đầu mối trung gian. Thiếu cơ sở về mặt bằng chi phí để hoạch toán sản xuất kinh doanh (sản xuất thu gom – sơ, chế biến thương mại – tiêu thụ sản phẩm). Giá trị gia tăng & Lợi nhuận? Làm thế nào để phát triển? TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING Chương 1 GiỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Phạm vi, đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp (tình hình sản xuất kinh doanh, chi phí, lợi nhuận,…) Phạm vi nghiên cứu: Chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp Thời gian thực hiện: 11/2014 05/2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING Chương 1 GiỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu: 1. Đánh giá thực trạng chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp. 2. Phân tích kinh tế và đánh giá hiệu quả chuỗi. 3. Đề xuất giải pháp nhằm góp phần phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò Đồng Tháp. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Chương 2 Cơ sở lý luận & Phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận 1. Phân tích ngành hàng – CCA 2. Khung khái niệm của Porter M E 3. Phân tích lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh bằng hệ số chi phí nguồn lực DRC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Chương 2 Cơ sở lý luận & Phương pháp nghiên cứu Phương pháp tiếp cận: Phân tích ngành hàng Commodity Chain Analysis) kết hợp với phân tích lợi thế cạnh tranh của Porter. M.E (1985). Đánh giá lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh ngành hàng thông qua chi số DRC. Bắt đầu đánh giá tổng quan ngành hàng và tiến hành phân tích chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của từng tác nhân riêng biệt và toàn bộ chuỗi. So sánh đối chuẩn với ngành hàng khác, để đánh giá hiệu quả chuỗi. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Chương 2 Cơ sở lý luận & Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp phân tích định tính và thống kê mô tả và phương pháp phân tích chuỗi giá trị. Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp phân tích chi phí – lợi nhuận, phân tích giá trị gia tăng, phân phối lợi nhuận từng công đoạn và toàn chuỗi. Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT và kết quả phân tích các mục tiêu 1 và mục tiêu 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Chương 2 Cơ sở lý luận & Phương pháp nghiên cứu Mẫu quan sát/phỏng vấn 1. Chuyên gia : 18 2. NH trồng mới : 20 3. NH sản xuất : 155 4. TL : 12 5. LS : 4 6. VN : 9 7. Cho TT : 6 8. Cho NT : 6 9. DN XK : 2 Tổng cộng: : 232 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Chương 3 Phân tích chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp Sơ đồ chuỗi giá trị Hình 3.4 Kênh phân phối (tiêu thụ) Chương 3 Phân tích chuỗi giá trị trái nhãn tiêu da bò – Đồng Tháp Phân tích kinh tế 1. Hiệu quả tài chính 2. Giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần 3. Đóng góp vào giá TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH -MARKETING Hoạch toán tài chính từng tác nhân Đơn vị tính: Vnđ Chợ Chợ NH TL LS VN DN XK TT NT Giá bán (P) 19,013 20,914 23,700 25,862 35,378 29,600 38,103 Chi phí trung gian (IC) 5,412 19,227 19,296 23,085 26,923 26,231 34,194 Giá trị gia tăng 13,601 1,687 4,404 2,777 8,455 3,369 3,909 Giá trị gia tăng thuần (NPr) 1,868 623 920 148 1,660 529 1,083 P/IC 3.5 1.1 1.2 1.1 1.3 1.1 1.1 NPr/P 9.8% 3.3% 4.8% 0.8% 8.7% 2.8% 5.7 ...