Danh mục

Đề tài: phân tích về môi trường kinh doanh của công ty vinamilk và định hướng chiến lược của công ty thông qua mô hình SWOT

Số trang: 30      Loại file: ppt      Dung lượng: 9.31 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012 ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước.Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12%...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: phân tích về môi trường kinh doanh của công ty vinamilk và định hướng chiến lược của công ty thông qua mô hình SWOT Thành viên nhóm 51. Đỗ Thị Luyến ( nhóm trưởng)2. Liễu Ngọc Tuyết3. Phan Thị Quỳnh4. Nguyễn Thị Huyền Diệu5. Nguyễn Thanh Hải6. Trần Thế Cường7. Đỗ Thị Hà8. Trần Thị PhượngBố cục1. Các yếu tố vĩ mô – Cơ hội và thách thức a.Tác động của yếu tố dân số Quy mô và tốc độ tăng dân số: dân số của Việt Nam 2011 là 87,84 triệu người, dự báo năm 2012 có thể vượt ngưỡng 88 triệu người; tốc độ tăng dân số cao 1,04 % Địa lý Khu vực thành thị 31% Khu vực Giới tính 69% nông thôn 49% Nam Độ tuổi51% Nữ 6% 24% 0-14 16-64 70% >64b.Yếu tố kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012 ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011 Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xu ất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước. Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12% Việt Nam đã và đang đượcChính phủ có chính sách hỗ trợ cho người chăn nuôi bò sữatheo Quyết định 167 /2001/QĐ-TTg ngày 26/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Với chính sách giúp cho nguồn nguyên liệu sữa dồi dào hơn Công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mởrộng sản xuất Mức lương tối thiểu Tháng 5/2010 730.000đ/tháng Tháng 5/2011 830.000đ/tháng Tháng 5/2012 1050.000đ/tháng Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên.d.Yếu tố văn hóa – xã hộie.Yếu tố khoa học công nghệf. Yếu tố địa lý• Khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu.2. Môi trường vi mô – điểm mạnh, điểm yếua. Yếu tố khách hàngVinamilk đã hạn chế được áp lực này xuấtphát từ khách hàng, bằng cách định giá hợp lýcác dòng sản phẩm của mình và đưa ranhưng thông tin chính xác về sản phẩm.b. Đối thủ cạnh tranh Thực trạng phân phối trên thị trườ ng 19% 35% Vinamilk Dutch Lady Sữ a bột NK 22% Các hãng nội địa 24%Sản phẩm cạnh tranh• Sữa bột:• Nhóm sữa đặc:• Sữa tươi:• Sữa chua:• Sản phẩm thay thế: bột ngũ cốc, nước tăng lực cho cơ thể…Các lợi thế của vinamilk so với các đối thủcạnh tranh là: c. Các lực lượng bên trong công tyBảng 1: Tình hình tài chính của Vinamilk (đơn vị: tỷđồng) Năm 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng doanh 6675 8381 10820 16081 22071 thu LNTT 995 1371 2731 4251 4979 LNST 963 1249 2376 3616 4218 Tổng tài sản 5425 5967 8482 10773 15583 Vốn điều lệ 1753 1753 5313 5331 5561 Bảng 2: Các công ty con liên kết với VinamilkSTT Tên Công ty Ngành nghề kinh doanh Vốn điều Tỉ lệ sở hữu chính lệ của Vinamilk (%) (tỉ đồng)1 Công ty TNHH một thành viên Chăn nuôi bò sữa 840 100 bò sữa Việt Nam2 Công ty TNHH một thành viên Sản xuất kinh doanh các sản 80 100 sữa Lam Sơn phẩm từ sữa và nước giải khát3 Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh bất động 160 100 đầu tư bất động sản quốc tế sản( chưa hoạt động)4 Công ty TNHH một thành viên Sản xuất, kinh doanh các sản 146 100 sữa Dielac phẩm từ sữa5 Công ty cổ phần nguyên liệu Sản xuất bột crème dùng cho 114 15,79 thực phẩm Á Châu - Sài Gòn thực phẩm (“AFI”)6 Công ty TNHH Miraka Sản xuất, kinh doanh các sản 55 triệu Đô ...

Tài liệu được xem nhiều: