Đề tài: Phụ gia dinh dưỡng niaciamide, nicotinic acid
Số trang: 24
Loại file: doc
Dung lượng: 835.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vitamin B3, hay nicotinic acid, cũng thường được gọi là niacin, là một thành viên của gia đình viatamin B phức tạp mà các khám phá liên quan đến công việc của dịch vụ Y tế công cộng Hoa Kỳ vào đầu những năm 1900.Chế độ ăn uống của một sinh vật, phụ thuộc phần lớn vào độ ngon của thức ăn. Chuyên gia dinh dưỡng là các chuyên gia y tế chuyên về dinh dưỡng con người, lập kế hoạch bữa ăn, kinh tế, và các chuẩn bị cần thiết....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Phụ gia dinh dưỡng niaciamide, nicotinic acidTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Viện công nghệ sinh học và thực phẩm Đề tài: PHỤ GIA DINH DƯỠNG NIACINAMIDE, NICOTINIC ACIDGVHD: Nguyễn Thị Hoàng YếnSVTH: Nguyễn Thị Cẩm VânMSSV: 09077741 Tp, Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2011 1 MỤC LỤC Nội dung Trang1. Mở đầu………………………………………………………………………32. Nội dung Định nghĩa…………………………………………………………….4 2.1. Công thức hóa học……………………………………………………4 2.2. Công thức cấu tạo…………………………………………………….4 2.3. Tính chất vật lí………………………………………………………..4 2.4. Tính chất hóa học…………………………………………………….5 2.5. Cơ chế sử dụng………………………………………………………..7 2.6. Nguồn Nicotinamide………………………………………………….8 2.7. Liều lượng và sử dụng………………………………………………..9 2.8. Lợi ích……………………………………………………………….12 2.9. 2.10. Các công trình nghiên cứu…………………………………………..15 2.11. Mức độ an toàn và tác dụng phụ…………………………………….16 2.12. Triệu chứng do thiếu hụt và thừa vitamin B3……………………….18 2.13. Lưu ý khi sử dụng…………………………………………………...19 2.14. Một số công ty sản xuất……………………………………………..193. Kết luận…………………………………………………………………….20 Tài liệu tham khảo………………………………………………………….20 2 1. Mở đầu:Vitamin B3, hay nicotinic acid, cũng thường được gọi là niacin, là một thành viêncủa gia đình vitamin B phức tạp mà các khám phá liên quan đến công việc củaDịch vụ Y tế công cộng Hoa Kỳ vào đầu những năm 1900. Vào thời điểm đó, mộtcăn bệnh được gọi là pellagra, đặc trưng bởi nứt, có vảy, da đổi màu, các vấn đề vềtiêu hóa, và suy nhược cơ thể tổng thể ngày càng phổ biến ở khu vực phía Nam của 3đất nước. Sở Y tế thành lập một kết nối giữa sự phổ biến của bệnh và dựa trên chếđộ ăn bột ngô, và bổ sung protein để các chế độ ăn đã được tìm thấy để chữa trịnhiều trường hợp của pellagra.Vài năm sau đó, vitamin B3 được chính thức xác định là chất dinh dưỡng còn thiếutrong chế độ ăn dựa trên bột ngô đã dẫn đến các triệu chứng của pellagra. Bây giờchúng ta biết rằng ngô là thực phẩm có chứa một lượng đáng kể vitamin B3,vitamin B3 có thể không dễ dàng được hấp thụ từ ngô, trừ khi sản phẩm ngô (nhưbột ngô) được chuẩn bị trong một cách mà phiên bản này vitamin cho sự hấp thụ. 2. Nội dung: Định nghĩa 2.1.Nicotinamide, cũng được gọi là amide niacinamide và nicotinic acid, là amide củaacid nicotinic (vitamin B 3 / niacin). Nicotinamide là một vitamin tan trong nướcvà là một phần của nhóm vitamin B . Nicotinic acid, còn được gọi là niacin , đượcchuyển đổi thành nicotinamide trong cơ thể , và, mặc dù giống nhau trong cácchức năng vitamin,nhưng nicotinamide không có tác dụng dược lý và độc hại củaniacin. Niacin và niacinamide là hình thức của Vitamin B3. Công thức hóa học: 2.2. nicotinic acid: C6H5O2N; nicotiamide: C6H6ON2 Công thức cấu tạo: 2.3. 4 Tính chất vật lí: 2.4.Acid nicotinic là tinh thể hình kim màu trắng, có vị đắng, tan trong nước sôi vàethanol 96% sôi, hơi tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong các dung dịchkiề m hydroxyd và carbonat loãng. Trọng lượng phân tử: 123,11 Điể m nóng chảy: 236.6C Trạng thái: rắn, không hút ẩm. Điể m sôi: > 238C Tỉ trọng: 1.473g/cm3 Áp suất hơi: aldoxime suy thoái , NAD, pyridin nucleotide (nhà máy) :nicotinamide + H 2 O → amoniac + nicotinate + H +NAD sinh tổng hợp III :mononucleotide nicotinamide + diphosphate ← nicotinamide + 5-phospho-α-D-ribose 1-diphosphate + H +Phản ứng được biết đến để sản xuất các hợp chất:aldoxime suy thoái :3-cyanopyridine + H 2 O → nicotinamidepyridine nucleotide :nicotinamide riboside + H 2 O → D-ribose + nicotinamide + H +thiamine sinh tổng hợp II :glycine + L-cysteine + NAD + → 2-carboxylate-4-methyl-5-beta-(ethyladenosine 5-diphosphate) thiazole + nicotinamidetRNA nối :2-phospho-[ligated tRNA] + NAD + → một tRNA không tích điện + ADPRibose 1 , 2-cyclic phosphate + nicotinamide + H 2 OPhản ứng được biết đến để tiêu thụ và sản xuất các hợp chất:NAD cứu hộ con đường tôi :NAD + + H 2 O ↔ ADP-Ribose + nicotinamide + H +nicotinamide mononucleotide + H 2 O ↔ D-ribose-5-phosphate +nicotinamide + H + 6 pyridine nucleotide : nicotinamide mononucleotide + H 2 O ↔ D-ribose-5-phosphate + nicotinamide + H + Cơ chế sử dụng: 2.6.Có hai hình thức thường được sử dụng Vitamin B3: niacin và niacinamide. Sựkhác biệt hóa học giữa hai hình thức là niacinamide có một nhóm amide gắn liền.Cả hai có thể dễ dàng hấp thu từ ruột non, nhưng có hiệu ứng khác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Phụ gia dinh dưỡng niaciamide, nicotinic acidTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Viện công nghệ sinh học và thực phẩm Đề tài: PHỤ GIA DINH DƯỠNG NIACINAMIDE, NICOTINIC ACIDGVHD: Nguyễn Thị Hoàng YếnSVTH: Nguyễn Thị Cẩm VânMSSV: 09077741 Tp, Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2011 1 MỤC LỤC Nội dung Trang1. Mở đầu………………………………………………………………………32. Nội dung Định nghĩa…………………………………………………………….4 2.1. Công thức hóa học……………………………………………………4 2.2. Công thức cấu tạo…………………………………………………….4 2.3. Tính chất vật lí………………………………………………………..4 2.4. Tính chất hóa học…………………………………………………….5 2.5. Cơ chế sử dụng………………………………………………………..7 2.6. Nguồn Nicotinamide………………………………………………….8 2.7. Liều lượng và sử dụng………………………………………………..9 2.8. Lợi ích……………………………………………………………….12 2.9. 2.10. Các công trình nghiên cứu…………………………………………..15 2.11. Mức độ an toàn và tác dụng phụ…………………………………….16 2.12. Triệu chứng do thiếu hụt và thừa vitamin B3……………………….18 2.13. Lưu ý khi sử dụng…………………………………………………...19 2.14. Một số công ty sản xuất……………………………………………..193. Kết luận…………………………………………………………………….20 Tài liệu tham khảo………………………………………………………….20 2 1. Mở đầu:Vitamin B3, hay nicotinic acid, cũng thường được gọi là niacin, là một thành viêncủa gia đình vitamin B phức tạp mà các khám phá liên quan đến công việc củaDịch vụ Y tế công cộng Hoa Kỳ vào đầu những năm 1900. Vào thời điểm đó, mộtcăn bệnh được gọi là pellagra, đặc trưng bởi nứt, có vảy, da đổi màu, các vấn đề vềtiêu hóa, và suy nhược cơ thể tổng thể ngày càng phổ biến ở khu vực phía Nam của 3đất nước. Sở Y tế thành lập một kết nối giữa sự phổ biến của bệnh và dựa trên chếđộ ăn bột ngô, và bổ sung protein để các chế độ ăn đã được tìm thấy để chữa trịnhiều trường hợp của pellagra.Vài năm sau đó, vitamin B3 được chính thức xác định là chất dinh dưỡng còn thiếutrong chế độ ăn dựa trên bột ngô đã dẫn đến các triệu chứng của pellagra. Bây giờchúng ta biết rằng ngô là thực phẩm có chứa một lượng đáng kể vitamin B3,vitamin B3 có thể không dễ dàng được hấp thụ từ ngô, trừ khi sản phẩm ngô (nhưbột ngô) được chuẩn bị trong một cách mà phiên bản này vitamin cho sự hấp thụ. 2. Nội dung: Định nghĩa 2.1.Nicotinamide, cũng được gọi là amide niacinamide và nicotinic acid, là amide củaacid nicotinic (vitamin B 3 / niacin). Nicotinamide là một vitamin tan trong nướcvà là một phần của nhóm vitamin B . Nicotinic acid, còn được gọi là niacin , đượcchuyển đổi thành nicotinamide trong cơ thể , và, mặc dù giống nhau trong cácchức năng vitamin,nhưng nicotinamide không có tác dụng dược lý và độc hại củaniacin. Niacin và niacinamide là hình thức của Vitamin B3. Công thức hóa học: 2.2. nicotinic acid: C6H5O2N; nicotiamide: C6H6ON2 Công thức cấu tạo: 2.3. 4 Tính chất vật lí: 2.4.Acid nicotinic là tinh thể hình kim màu trắng, có vị đắng, tan trong nước sôi vàethanol 96% sôi, hơi tan trong nước ở nhiệt độ thường, tan trong các dung dịchkiề m hydroxyd và carbonat loãng. Trọng lượng phân tử: 123,11 Điể m nóng chảy: 236.6C Trạng thái: rắn, không hút ẩm. Điể m sôi: > 238C Tỉ trọng: 1.473g/cm3 Áp suất hơi: aldoxime suy thoái , NAD, pyridin nucleotide (nhà máy) :nicotinamide + H 2 O → amoniac + nicotinate + H +NAD sinh tổng hợp III :mononucleotide nicotinamide + diphosphate ← nicotinamide + 5-phospho-α-D-ribose 1-diphosphate + H +Phản ứng được biết đến để sản xuất các hợp chất:aldoxime suy thoái :3-cyanopyridine + H 2 O → nicotinamidepyridine nucleotide :nicotinamide riboside + H 2 O → D-ribose + nicotinamide + H +thiamine sinh tổng hợp II :glycine + L-cysteine + NAD + → 2-carboxylate-4-methyl-5-beta-(ethyladenosine 5-diphosphate) thiazole + nicotinamidetRNA nối :2-phospho-[ligated tRNA] + NAD + → một tRNA không tích điện + ADPRibose 1 , 2-cyclic phosphate + nicotinamide + H 2 OPhản ứng được biết đến để tiêu thụ và sản xuất các hợp chất:NAD cứu hộ con đường tôi :NAD + + H 2 O ↔ ADP-Ribose + nicotinamide + H +nicotinamide mononucleotide + H 2 O ↔ D-ribose-5-phosphate +nicotinamide + H + 6 pyridine nucleotide : nicotinamide mononucleotide + H 2 O ↔ D-ribose-5-phosphate + nicotinamide + H + Cơ chế sử dụng: 2.6.Có hai hình thức thường được sử dụng Vitamin B3: niacin và niacinamide. Sựkhác biệt hóa học giữa hai hình thức là niacinamide có một nhóm amide gắn liền.Cả hai có thể dễ dàng hấp thu từ ruột non, nhưng có hiệu ứng khác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chế độ dinh dưỡng tài liệu y học giáo trình y học kiến thức y học chuyên ngành y học nghiên cứu y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 222 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0