Danh mục

đề tài : Phương pháp sắc ký

Số trang: 75      Loại file: ppt      Dung lượng: 5.71 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đại cương về phương pháp sắc ký - Phương pháp sắc ký do nhà bác học người Nga Mikhail Tewett ( 1872-1919) phát minh vào năm 1903-Ông đã dùng cột chứa oxit nhôm tách các pigment của lá cây thành các vùng màu riêng biệt và đặt tên là sắc ký (chromatogrphy)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đề tài :" Phương pháp sắc ký "Tiểu luận nhóm 3Đề tài: GVHD: TH.S NGUYỄN XUÂN TÒNG Nội dung thuyết trìnhĐại cương về phương pháp sắc kýGiới thiệu về một số Phương pháp sắc ký Các kỹ thuật định lượng của phương pháp sắc ký hiện đại Ứng dụngPHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝĐại cương về phương pháp sắc ký - Phương pháp sắc ký do nhà bác học người Nga Mikhail Tewett ( 1872-1919) phát minh vào năm 1903 -Ông đã dùng cột chứa oxit nhôm tách các pigment của lá cây thành các vùng màu riêng biệt và đặt tên là sắc ký (chromatogrphy) Thí nghiệm sắc ký củaTswattRussian BotanistĐặc điểm chung của phương pháp sắc ký: • Phương pháp sắc ký ngoài khả năng tách còn là một trong những phương pháp phân tích định tính và định lượng các cấu tử có độ chính xác . • Là quá trình tách dựa trên sự dịch chuyển hỗn hợp phân tích qua một lớp chất cố định ( được gọi là pha tĩnh)nhờ vào chất mang thường là khí hoặc lỏng ( được gọi là pha động). loại sắc ký Phân• Người ta dựa vào trạng thái của pha động mà chia thành hai loại chính .• Sắc ký lỏng và sắc ký khí , dựa vào cơ chế trao đổi của các cấu tử với pha tĩnh và pha động Cách bố trí Pha PhaDạng sắc ký Cơ chếtrao đổi động pha động tĩnh KhíKhí – hấp thụ Rắn Cột Hấp phụ Khí Khí - lỏng Lỏng Cột Phân bố Khí Lỏng Lỏng – rắn Lỏng Rắn Cột Hấp phụLỏng – lỏng Lỏng Lỏng Cột Phân bốLỏng – nhựa Lỏng Rắn Cột Trao đổi ion trao đổi Lớp mỏng Lỏng Rắn Lớp mỏng Hấp phụ Giấy Lỏng Lỏng Lớp mỏng Phân bốRây phân tử Lỏng Lỏng Cột Theo kích thước phân tửHệ số phân bố• Trong phương pháp sắc ký khí, sự chuyển nồng độ chất phân tích X giữa pha động và pha tĩnh. Cân bằng của một cấu tử trong hệ sắc ký được mô tả bằng phương trình đơn giản sau: Apha động Apha tĩnh (1)•• Hằng số cân bằng của cân bằng (1)còn được gọi là hằng số phân bố được tính như sau: C = S K C M Trong đó :• Cs: : nồng độ cấu tử trong pha tĩnh.• Cm: nồng độ cấu tử trong pha động .• Hệ số K tùy thuộc vào bản chất của pha tĩnh, pha động, và chất hòa tan.• K càng nhỏ thì pha tĩnh giữ lại ít và ra càng nhanh ngược lại k càng lớn thì chất phân tích ra càng chậm. Thời gian lưu• Thời gian lưu : là thời gian cần thi ết để cấu tử đi từ đầu cột đến cuối cột hay chính là thời gian cấu tử bị lưu giữ trong cột .• Hiệu số giữa thời gian lưu và thời gian lưu chết gọi là thời gian lưu đã hiệu chỉnh (tR’) tR’= tR – tM• TM và TR là các giá trị nhận được từ sắc ký đồ 1Hệ số chọn lọc-Là đại lượng đặt trương cho khả năngtách của các cấu tử khác nhau tronghỗn hợp chất khảo sát .- Hệ số chọn lọc α của cột đối với cấutử A và B định nghĩa như sau: 1 K B K B α= = K A KAKA ,KB:là hệ số phân bố của cấu tử A vàB- Hệ số chọn lọc phụ thuộc vào bảnchất của A,B, pha động, pha tĩnh vànhiệt độ .- Hệ số chứa hay còn gọi là dung lượnglà một thông số quan trọng được sửdụng trong sắc ký ( ký hiệu là K’) VS t R − t M CS .VS K= =K = CM .VM VM tM tùy thuộc vào bản chất tan, pha -K động và pha tĩnh và pha động .K’ tùy thhuộc vào các yếu tố trên vừa phu thuộc vào các đặt tính của cột .Lý thuyết đĩa Martin và Synge- Được áp dụng cho quá trình sắc kývào năm 1942. Theo thuyết này, cột sắcký được xem như gồm nhiều phần nhỏgọi là đĩa. Trong mỗi đĩa, cân bằng vậtchất được thiết lập rất nhanh giữa phađộng và pha tĩnh .-Số đĩa được biểu hiện ở hệ thức sau: 2 2  tR   tR  L N = = 16  = 5,55  w  H  w  1/ 2 Trong đó :N: số đĩa lý thuyết của cộtL:chiều dài của lớp chất nhồi tronhcộtH: chiều cao của đĩa lý thuyếtW, W1/2: bề rộng đáy mũi sắc ký , mũisắc ký 1/2Độ phân giải- Là đại lượng đặt trương cho quá trìnhtách của các chất ra khỏi nhau ( ký hiệuRs) − t t R2 R1 RS = W1 + 2 W 2- Mối liên hệ giữa Rs,K’,N và α qua côngthức : 1  α − 1 K2   N RS =   1+ K  4  α  2- Đểtăng Rs để tách hai mũi ra khỏinhau, ta có thể thay đổi:+Tăng ...

Tài liệu được xem nhiều: