Danh mục

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 332.96 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình XuyênUBND HUYỆN BÌNH XUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 8 NĂM HỌC 2017-2018ĐỀ CHÍNH THỨCMôn: HÓA HỌCThời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1: (1,5 điểm):Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, D, ...; Hoàn thành các PTHH xảy ra ( ghi rõ điềukiện phản ứng nếu có):1) A + B D + E2) D + F  H2SO34) I + HCl  K + G↑6) D + B H3) E + G  I + F5) G + B FCâu 2: (1,5điểm):Hỗn hợp X gồm Natri và Canxi. Cho m1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,5M thuđược 3,36 lít khí ( đktc) . cho m2 gam X tác dụng vừa đủ với 10,8 gam nước. Tính:a) Tỷ lệ khối lượng m1:m2.b) Nếu cho m2 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl thì nồng độ mol của dung dịch HClđã dùng là bao nhiêu?Câu 3: (1,5 điểm)Dẫn 17,92 lít hỗn hợp A gồm Hidro và axetilen ( C2H2) (ở đktc) có tỷ khối so với Nitơ là 0,5. Đốthoàn toàn lượng hỗn hợp trên với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hếtđược hỗn hợp khí Y.a) Viết các PTHH xảy ra.b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và thành phần phần trăm theo khối lượng của cácchất trong Y.Câu 4: (1,0 điểm):Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra nếu có trong các thí nghiệm sau:a) Cho một mẩu nhỏ kim loại Bari vào một cốc nước dư.b) Dẫn khí Hidro dư qua ống sứ đựng bột Đồng (II) oxit nung nóng ở 400 oCc) Đốt một ít bột phốt pho đỏ trong bình chứa khí Oxi có sẵn một ít nước, sau đó lắc đều và chomẩu giấy quỳ tím vào dung dịch vừa thu được.Câu 5: (1,5điểm):Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng khí Hidro được 1,76 gam kim loại. Hòa tankim loại đó bằng dung dịch axit Clohidric dư thấy thoát ra 0,448 dm3 một khí không màu ( đktc). Xácđịnh công thức của oxit sắt.Câu 6: (1,0 điểm):Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 dm3 khí lưu huỳnh đioxit( đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức của chất A.Câu 7: (1,0 điểm):Có các chất rắn sau BaO; P2O5; NaCl; MgO. Hãy nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học,viết các PTHH minh họa.Câu 8: (1,0 điểm):Hỗn hợp A gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6 gam. Hòa tan A trong 2 lít dung dich H2SO4 0,25M.a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp A tan hết.b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp A gấp đôi ở trên, lượng axit vẫn như cũ thì hỗn hợp A có tan hếthay không?Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.UBND HUYỆN BÌNH XUYÊNPHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊNKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 8 NĂM HỌC 2017-2018Môn: HÓA HỌCCâuCâu 1(1,5đ)Câu 2(1,5đ)HƯỚNG DẪN CHẤM(Gồm 03 trang)Nội dungA: FeS2 ; B: O2; D: SO2; E: Fe2O3; F: H2O; G: H2; I: Fe; K: FeCl2 ; H: SO3toCác PTHH:1) 4 FeS2 + 11 O2  8SO2 + 2 Fe2O32) SO2 + H2O  H2SO3to3) Fe2O3 + 3 H2  2 Fe + 3 H2O4) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2to5) 2H2 + O2  2H2Ot o ,V2O56) 2SO2 + O2 2SO3Các PTHH xảy ra:2Na + 2HCl  2NaCl + H2 (1)Ca + 2HCl (2) CaCl2 + H22Na + 2 H2O  2NaOH + H2 (3)Ca + 2 H2O  Ca(OH)2 + H2 (4)3, 3610,8 0,15(mol); n H2O(3 4 )  0, 6(mol)a)Theo bài ra ta có: n H2 (12 ) 22, 418Theo PTHH (1), (2) ta có0, 3n HCl  2.n H2  2.0,15  0, 3(mol)  VddHCl  0, 6(lit )0, 51Theo PTHH (3), (4) ta có: n H2  .n H2O  0, 3(mol)2Dựa vào tỷ lệ các chất trong phản ứng từ (1) đến (4) ta suy ra:11n H2 (12 )  n H2 ( 34 )  n Na Ca (1 2 )  n Na Ca (34 )  m1 : m 2  1 : 222b)Theo phần a. Vì m2 = 2m1 nên: n H2  0,15.2  0, 3(mol)Theo PTHH (1), (2) ta có n HCl  2.n H2  0, 6(mol)  CMddHCl Câu 3(1,5đ)0, 6 1M0, 6Điểm(0,25đ/PTHH)(0,5đ)(0,25đ)(0,25đ)(0,25đ)(0,25đ)a)Các phương trình xảy ra:to2H2 + O2  2 H2O (1)to2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O (2)b)Theo bài ta có:17, 92nX  0,8(mol); M X  28.0, 5  14(g / mol)  m hhX  11, 2(g)22, 4Gọi x, y lần lượt là số mol của H2 và C2H2 trong X, ta có:(0,25đ)n X  x  y  0,8 x  0, 4  n H2mX  2x  26y  11, 2  y  0, 4  n C2H251, 2 1.6(mol)Theo bài: n O2 32Theo PTHH (1), (2):(0,25đ)Trang 1/4(0,25đ)(0,25đ)15+) n O2 ( pu )  .n H2  .n C2H2  1, 2(mol)  n O2 (du )  1, 6  1, 2  0, 4(mol)22+) n CO2  2.n C2H2  2.0, 4  0,8(mol)0, 4.100%  33, 33%;%VCO2  66, 67%Trong hỗn hợp Y có: %VO2 0, 4  0,80, 4.32%mO2 .100%  26, 67%;%mCO2  73, 33%0, 4.32  0,8.44Câu 4(1,0 đ)a)Mẩu Ba tan dần cho đến hết, có khí không màu bay lên.PTHH: Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2↑b)Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ đến hoàn toàn, trên thành ống thủytinh có những giọt nước nhỏ.(0,25đ)(0,25đ)(0,25đ)tPTHH: H2 + CuO  Cu + H2O(0,25đ)c)Phốt pho cháy trong Oxi tạo ra khói trắng dày đặc dưới dạng bột (P 2O5), chất rắnnày tan trong nước tạo thành dung dịch không màu, dung dịch này làm quỳ tímhóa đỏ.otPTHH: 4P + 5O2  2P2O5o(0,25đ)P2O5 + 3H2O  2H3PO4Câu 5(1,5đ)Theo bài ra ta có: n H2 tH2 + CuO  Cuo0, 448 0, 02(mol)22, 4+H2O(1)tyH2 + FexOy  xFe + yH2O(2)Fe + 2HCl  FeCl2 + H2(3)o(0,5đ)Từ (2) (3) ta có: n Fe  n H2  0, 02(mol) mFe  0, 02.56  1,12(gam) mCu  1, 76  1,12  0, 64(gam) n Cu  0, 64 : 64  0, 01(mol)Từ (1) ta có: n CuO  n Cu  0, 01(mol) mCuO  0, 01.80  0,8(gam) mFex Oy  2, 4  0,8  1, 6(gam)Câu 6(1,0đ) Khối lượng nguyên tử oxi trong oxit là: mO  1, 6  1,12  0, 48(gam) n O  0, 48 : 16  0, 03(mol) x:y = 0,02:0,03=2:3  x=2;y=3Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe2O3Sơ đồ phản ứng:tA + O2 + H2O (1) SO2 A chắc chắn chứa S và H. Có thể có O4, 483, 6 0, 2(mol) n H2O  0, 2(mol)Theo bài ra ta có: n SO2 22, 418 nS  nSO2  0, 2(mol)  ms  0, 2.32  6, 4(gam)(0,5đ)(0,5đ)oTrang 2/4(0,25đ) n H  2n H2O  2.0, 2  0, 4(mol)  mH  0, 4.1  0, 4(gam)Câu 7(1,0đ)Câu 8(1,0 đ)Ta thấy: mS  mH  6, 4  0, 4  6,8  mA  A không có OGọi CTHH của A là ...

Tài liệu được xem nhiều: