"Đề thi giữa kỳ 2 môn Hóa lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu (Mã đề 121, 122, 123, 124)" cung cấp cho các em học sinh lớp 12 bốn mã đề thi môn Hoá có đáp án giải chi tiết. Hi vọng sẽ giúp các em có tài liệu ôn tập và nắm được cấu trúc đề thi để có kế hoạch ôn tập thật tốt. Chúc các em thành công!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa kỳ 2 môn Hóa lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu (Mã đề 121, 122, 123, 124) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2, NĂM HỌC 2021-2022 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: HOÁ HỌC, KHỐI 12, BAN KHTN TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Ngày kiểm tra: 01/03/2022 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 121Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; Li=7; Be =9; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Rb=85,5; Sr=88; Ag=108; Ba=137.Câu 1. Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,8. B. 6,4. C. 25,6. D. 19,2.Câu 2. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượngFe thu được là A. 1,68 gam. B. 3,36 gam. C. 0,84 gam. D. 2,80 gam.Câu 3. Cho m gam Na tác dụng với H2O thu được 1,68 lít H2 (đktc). Tìm giá trị của m. A. 3,45. B. 6,90. C. 1,725. D. 5,85.Câu 4. Dịch vị dạ dày của người bình thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị mắcbệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người ta thường uốngtrước bữa ăn chất nào sau đây? A. Nước đường saccarozơ. B. Một ít giấm ăn. C. Nước đun sôi để nguội. D. Dung dịch natri hiđrocacbonat.Câu 5. Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng mạnh với nước là A. Sr, Ca, Ba. B. Ca, Be, Sr. C. Ba, Mg, Ca. D. Mg, Sr, Ba.Câu 6. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. MgCl2. B. CuSO4. C. FeCl2. D. KNO3.Câu 7. Thuốc thử để nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3 là A. dung dịch HCl. B. dung dịch HNO3. C. dung dịch NaOH. D. H2O.Câu 8. Natri clorua được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế natri, xút, nước Gia-ven. Công thứccủa natri clorua là A. KCl. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaHCO3.Câu 9. Phản ứng nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng CuO nung nóng. B. Al tác dụng Fe3O4 nung nóng. C. Al tác dụng H2SO4 đặc, nóng. D. Al tác dụng Fe2O3 nung nóng.Câu 10. Sau khi sản xuất được, vôi sống phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không, để lâu ngàyvôi sẽ hóa đá. Phương trình hóa học nào sau đây giải thích hiện tượng vôi sống hóa đá? A. CaO + H2O Ca(OH)2. B. CaO + CO2 CaCO3. C. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. D. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH.Câu 11. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra A. sự khử ion Na+ . B. sự oxi hóa ion Cl-. C. sự khử ion Cl-. D. sự oxi hóa ion Na+.Câu 12. Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khíH2 (đktc). Giá trị m là A. 2,7. B. 10,8. C. 8,1. D. 5,4.Câu 13. Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các sốnguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.Câu 14. Hấp thụ hết 2,8 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giátrị của m là MÃ ĐỀ: 121 - Trang 1 A. 6,25. B. 2,25. C. 12,5. D. 25,0.Câu 15. Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kimloại M là A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.Câu 16. Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kimloại và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 9,6 B. 2,8 C. 10 D. 3,2Câu 17. Hoà tan 4,05 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu đượcdung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 5,04 lít.Câu 18. Tiến hành điện phân 250 ml dung dịch CuCl2 đến khi CuCl2 bị điện phân hoàn toàn thìdừng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch CuCl2 là A. 0,08M. B. 0,4 M. C. 0,04M. D. 0,8M.Câu 19. Phương trình nào không đúng? A. CuCl2 + Fe → Cu +FeCl2. B. 4NaOH → 4Na + 2H2O. C. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe. D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.Câu 20. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với kim loại kiềm? A. Cl2, H2SO4, BaSO4 ...