Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 529.38 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luyện tập với Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập toán học nhằm chuẩn bị cho bài thi học kì 1 sắp diễn ra đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí – Lớp 10 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi sau:Câu 1: Đặc trưng của thổ nhưỡng là A. độ dẻo. B. độ phì. C. độ ẩm. D. độ tơi xốp.Câu 2: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là A. sinh vật. B. khí hậu. C. đá mẹ. D.địa hình.Câu 3: Ở vùng khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu từ A. nước ngầm. B. băng tuyết tan. C. nước mưa. D. hồ ao.Câu 4: Sông nào sau đây có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới? A. Nin. B. Vôn-ga. C. A-ma-dôn. D. Mê Công.Câu 5: Sóng biển là A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. B. quá trình chuyển động của nước biển theo chiều thẳng đứng. C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang. D. sự di chuyển của các khối nước trong biển và đại dương.Câu 6: Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm A. đổi chiều theo mùa. B. chảy về hướng tây. C. chảy về hướng đông. D. chảy về xích đạo.Câu 7: Sóng biển được hình thành chủ yếu là do A. nội lực. B. ngoại lực. C. gió. D. động đất.Câu 8: Hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dươngđược gọi là A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. sóng thần.Câu 9: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa được tính đến A. hết thạch quyển. B. hết lớp vỏ Trái Đất. C. hết lớp thổ nhưỡng. D. hết lớp vỏ phong hóa.Câu 10: Khu vực nào sau đây không có kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới nóng? A. Bắc Mĩ và Nam Mĩ. B. Châu Á và Nam Mĩ. C. Châu Âu và Bắc Mĩ. D. Châu Âu và Châu Phi.Câu 11: Dạng địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên? A. Khe rãnh xói mòn. B. Vịnh băng hà. C. Thung lũng sông. D. Các rãnh nông.Câu 12: Khu vực nào sau đây sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi? A. Hoang mạc. B. Núi cao. C. Ôn đới ẩm. D. Ôn đới lạnh.Câu 13: Yếu tố nào sau đây của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ở vùng núi? A. Độ dốc và hướng sườn. B. Độ dốc và độ cao. C. Cấu trúc và độ cao. D. Hướng sườn và độ cao.Câu 14: Nhân tố quyết định tới sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất là A. địa hình và nhiệt độ. B. chế độ nhiệt và ẩm. C. chế độ mưa và gió. D. con người và địa hình.Câu 15: Nhân tố quyết định sự tồn tại và phân bố của động vật là A. đất. B. sông ngòi. C. địa hình. D. thức ăn.Câu 16: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo vành đai của A. đất và động vật. B. lượng mưa và gió. C. đất và thực vật. D. đai khí áp và gió. Trang 1Câu 17: Từ Bắc cực đến Nam cực, có mấy vòng đai nhiệt? A. 5. B. 7. C. 6. D. 3.Câu 18: Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới trên Trái Đất là A. sự thay đổi các mùa trong năm trên Trái Đất B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm. C. dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm.Câu 19: Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Hoa Kì. D. Nhật Bản.Câu 20: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra so với A. số trẻ em bị tử vong trong năm. B. số dân trung bình ở cùng thời điểm. C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. D. số phụ nữ trong cùng thời điểm.Câu 21: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa A. số trẻ em nam và trẻ em nữ được sinh ra trong năm. B. số trẻ em nữ được sinh ra so với tổng số dân. C. số trẻ em nam được sinh ra so với tổng số dân. D. số nam giới so với nữ giới hoặc so với tổng số dân.Câu 22: Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của A. quá trình đô thị hóa. B. sự phân bố dân cư hợp lí. C. mức sống giảm xuống. D. số dân nông thôn giảm đi. Câu 23: Nhân tố nào sau đ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: