Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý T

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 40.20 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý T” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý T Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:............................................ Năm học : 2022 – 2023 Lớp:8/...... Môn : Sinh học – Lớp: 8 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của giáo viên: Mã đề : AI. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đầu câu trả lời đúng: 3 câu trả lời đúng được 1,0đ (mỗi câu 1/3đ)Câu 1. Bài tiết là một hoạt động của cơ thể lọc thải các …(1)… và các chất độc hại khác để duy trìtính ổn định của …(2)... A. (1) chất cần thiết; (2) môi trường trong. B. (1) chất dư thừa; (2) môi trường trong. C. (1) chất dư thừa; (2) môi trường ngoài. D. (1) chất dư thừa; (2) máu.Câu 2. Nước tiểu chính thức được tạo ra ở giai đoạn: A. Bài tiết tiếp ở ống thận. B. Tái hấp thụ tại ống thận. C. Lọc máu ở cầu thận. D. Hấp thụ chất dinh dưỡng.Câu 3. Cho các ý sau: (1) Các vi khuẩn gây bệnh (2) Chất độc trong thức ăn (3) Uống đủ nước (4) Khẩu phần thức ăn không hợp líTác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là A. (1); (2); (3) B. (2); (3); (4) C. (1); (2); (4) D. (1); (3); (4)Câu 4. Thực hiện chức năng cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt thuộc A. lớp bì B. lớp mỡ dưới da C. lớp biểu bì D. tầng sừngCâu 5. Chức năng quan trọng nhất của da là A. tạo nên vẻ đẹp B. cảm giác C. điều hòa thân nhiệt D. bảo vệ cơ thểCâu 6. Cho các ý sau: (1) Vệ sinh cơ thể (2) Tắm nắng càng lâu càng tốt (3) Tránh làm da bị xây xát (4) Vệ sinh nơi ở và nơi công cộng (5) Giữ vệ sinh nguồn nước Để phòng bệnh ngoài da cần: A. (1); (3); (4); (5) B. (1); (2); (3); (4) C. (2); (3); (4); (5) D. (1); (2); (4); (5)Câu 7. Tủy sống thuộc bộ phận nào của hệ thần kinh? A. Bộ phận ngoại biên. B. Một bộ phận của não. C. Một bộ phận độc lập. D. Bộ phận trung ương.Câu 8. Số lượng dây thần kinh của tủy sống là A. 24 đôi B. 21 đôi C. 31 đôi D.13 đôiCâu 9. Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh A. vận động từ trung ương đến cơ quan đáp ứng. B. cảm giác từ thụ quan về trung ương thần kinh. C. vận động từ cơ quan phản ứng đến cơ quan đáp ứng. D. cảm giác từ trung ương đến cơ quan cảm giác.Câu 10. Ống tai thuộc A. tai ngoài B. tai giữa C. tai trong D. màng nhĩCâu 11. Triệu chứng bệnh đau mắt hột là A. mắt đỏ, chảy nước mắt. B. mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên. C. giảm thị lực. D. tăng nhạy cảm với ánh sáng hay lóa mắt.Câu 12. Hình thức nào không phù hợp với việc rèn luyện da ? A. Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ. B. Xoa bóp. C. Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón. D. Tham gia thể thao buổi chiều. Câu 13. Ví dụ nào dưới đây có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ? A. Tiết nước bọt khi có ai đó nhắc đến từ “chanh”. B. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn. C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch. D. Đi nắng toát mồ hôi.Câu 14. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai ? A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện cười. B. Nhanh chóng chạy vào nhà khi nghe mẹ gọi. C. Bạn Hà khóc khi nghe bạn Lan kể về một câu chuyện cảm động. D. Tiết nước bọt khi ăn chanh.Câu 15. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ? A. Nước khoáng B. Nước lọc C. Rượu D. Sinh tố trái câyII. TỰ LUẬN (5,0 điểm)Câu 1 (2,0đ) Em hãy nêu các tật của mắt, nguyên nhân, hậu quả và cách khắc phục?Câu 2 (2,0đ) Trình bày vị trí và chức năng trụ não, não trung gian?Câu 3 (1,0đ) Thế nào là phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ. Bài làm ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................... ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: