Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, năm học 2011 - 2012
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 232.00 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lưu ý: Nếu thí sinh có cách giải khác hợp logic và chính xác vẫn hưởng đủ số điểm.Câu 1: (5 điểm) Một hợp chất AB2 có tổng số hạt (p, n, e) bằng 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử A nhiều hơn B cũng là 34. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23. Xác định tên hợp chất AB2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, năm học 2011 - 2012SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNHHƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC: 2011 − 2012 Môn: HÓA HỌC Ngày thi: 27/11/2011Lưu ý: Nếu thí sinh có cách giải khác hợp logic và chính xác vẫn hưởng đủ số điểm.Câu 1: (5 điểm) Một hợp chất AB2 có tổng số hạt (p, n, e) bằng 106, trong đó số hạtmang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyêntử A nhiều hơn B cũng là 34. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23. Xác đ ịnh tênhợp chất AB2. Cách giải Kết quả ĐiểmA : ZA, NAB: ZB, NBTheo đề bài ra ta có:(2ZA + NA) + 2(2ZB + NB) = 106 (1) 0,5đ(2ZA + 4ZB) - (NA + 2NB) = 34 (2) 0,5đ(2ZA + NA) - (2ZB + NB) = 34 (3) 0,5đ(ZA + NA) - (ZB + NB) = 23 (4) 0,5đ 2ZA + 4ZB = 70 (5)Từ (1) và (2) ta giải được: N A + 2N B = 36 (6) ZA - ZB = 11 (7)Từ (3) và (4) ta giải được: N A − N B = 12 (8) 1đ + 1đTừ (5) và (7) ta giải được ZA = 19, ZB = 8 KO2 0,5 đ Kali supeoxit 0,5đVậy hợp chất là KO2: kali supeoxit 1/10Câu 2: (5 điểm) Một nguyên tố kim loại M có bán kính nguyên tử R = 143 pm và đơnchất kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện, có khối lượng riêng D = 2,7 g/cm 3. Xácđịnh kim loại M. Cách giải Kết quả ĐiểmTrong một ô mạng cơ cở lập phương tâm diện, số nguyên tửbằng: 1đ 1 1 Z = × 8 + × 6 = 4 8 2 Gọi a là độ dài cạnh ô mạng cơ sở. Khoảng cách ngắn nhất giữacác nguyên tử là trên đường chéo của mặt, nên: 1đ 4 × 143 a2 R= ⇒a= = 404pm 4 2 M ×ZTừ m × Z NA d= = a3 V 26,79 g / mol d × a 3 × N A (2,7g / cm 3 ) × (404.10 −10 cm) 3 × (6,02.10 23 mol −1 )⇒M= = 2,5đ Z 4 0,5 ⇒ M = 26,79g / mol . Vậy M là Al. ( M = 26,88 g/ml) 2/10Câu 3: ( 5 điểm) Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong Hệ thống tuần hoàn. Tỉlệ giữa thành phần phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất với thành phần phần trăm 20,25nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro là . 34 a.Xác định nguyên tố R. b.Cho 4,05g một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đ ơn chất R ở trênthì thu được 40,05g muối. Xác định nguyên tố M. Cách giải Kết quả Điểm Gọi x là số thứ tự nhóm A (hóa trị) Công thức oxit cao nhất: R2Ox CT hợp chất khí với H: RH8-x Ta có: 2R R 20,25 = : 2 R + 16 x R + 8 − x 34 392 x − 544 R= 1đ 27,5 1đ x 4 5 6 7 R 37,2 51,5 65,7 80 R là Br 1đ Vậy: R là Br 0,5đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp tỉnh, năm học 2011 - 2012SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNHHƯỚNG DẪN CHẤM NĂM HỌC: 2011 − 2012 Môn: HÓA HỌC Ngày thi: 27/11/2011Lưu ý: Nếu thí sinh có cách giải khác hợp logic và chính xác vẫn hưởng đủ số điểm.Câu 1: (5 điểm) Một hợp chất AB2 có tổng số hạt (p, n, e) bằng 106, trong đó số hạtmang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyêntử A nhiều hơn B cũng là 34. Số khối của A lớn hơn số khối của B là 23. Xác đ ịnh tênhợp chất AB2. Cách giải Kết quả ĐiểmA : ZA, NAB: ZB, NBTheo đề bài ra ta có:(2ZA + NA) + 2(2ZB + NB) = 106 (1) 0,5đ(2ZA + 4ZB) - (NA + 2NB) = 34 (2) 0,5đ(2ZA + NA) - (2ZB + NB) = 34 (3) 0,5đ(ZA + NA) - (ZB + NB) = 23 (4) 0,5đ 2ZA + 4ZB = 70 (5)Từ (1) và (2) ta giải được: N A + 2N B = 36 (6) ZA - ZB = 11 (7)Từ (3) và (4) ta giải được: N A − N B = 12 (8) 1đ + 1đTừ (5) và (7) ta giải được ZA = 19, ZB = 8 KO2 0,5 đ Kali supeoxit 0,5đVậy hợp chất là KO2: kali supeoxit 1/10Câu 2: (5 điểm) Một nguyên tố kim loại M có bán kính nguyên tử R = 143 pm và đơnchất kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện, có khối lượng riêng D = 2,7 g/cm 3. Xácđịnh kim loại M. Cách giải Kết quả ĐiểmTrong một ô mạng cơ cở lập phương tâm diện, số nguyên tửbằng: 1đ 1 1 Z = × 8 + × 6 = 4 8 2 Gọi a là độ dài cạnh ô mạng cơ sở. Khoảng cách ngắn nhất giữacác nguyên tử là trên đường chéo của mặt, nên: 1đ 4 × 143 a2 R= ⇒a= = 404pm 4 2 M ×ZTừ m × Z NA d= = a3 V 26,79 g / mol d × a 3 × N A (2,7g / cm 3 ) × (404.10 −10 cm) 3 × (6,02.10 23 mol −1 )⇒M= = 2,5đ Z 4 0,5 ⇒ M = 26,79g / mol . Vậy M là Al. ( M = 26,88 g/ml) 2/10Câu 3: ( 5 điểm) Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong Hệ thống tuần hoàn. Tỉlệ giữa thành phần phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất với thành phần phần trăm 20,25nguyên tố R trong hợp chất khí với hidro là . 34 a.Xác định nguyên tố R. b.Cho 4,05g một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đ ơn chất R ở trênthì thu được 40,05g muối. Xác định nguyên tố M. Cách giải Kết quả Điểm Gọi x là số thứ tự nhóm A (hóa trị) Công thức oxit cao nhất: R2Ox CT hợp chất khí với H: RH8-x Ta có: 2R R 20,25 = : 2 R + 16 x R + 8 − x 34 392 x − 544 R= 1đ 27,5 1đ x 4 5 6 7 R 37,2 51,5 65,7 80 R là Br 1đ Vậy: R là Br 0,5đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi học sinh giỏi hóa chuyên đề hóa học chuỗi phản ứng hóa học bài tập trắc nghiệm hóa học hóa học vô cơ hóa học hữu cơ đề thi máy tính Casio môn hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 327 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 141 0 0 -
131 trang 130 0 0
-
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 108 0 0 -
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 82 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 68 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 65 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 62 0 0 -
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 54 0 0 -
4 trang 52 0 0