Thông tin tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần môn Tin học đại cương: Đề số 01 sẽ giới thiệu tới các bạn 50 câu hỏi trắc nghiệm về hệ điều hành đa nhiệm; thông tin; công nghệ vi điện tử; công nghệ liên lạc viễn thông;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần môn Tin học đại cương: Đề số 01
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TIN HỌC VĂN PHÒNG NĂM: 2014
************ HỌC PHẦN: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
LỚP: ĐH11T1A; ĐH11T2A
ĐỀ SỐ: 01
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
(SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU)
Sinh viên chọn một đáp án đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Windows là hệ điều hành đa nhiệm có nghĩa là:
A. Có thể đáp ứng yêu cầu của nhiều người sử dụng cùng lúc.
B. Có thể đáp ứng nhiều yêu cầu về xử lý dữ liệu cùng lúc.
C. Có thể thực hiện cùng lúc nhiều chương trình.
D. Có thể thực hiện cùng lúc nhiều phần mềm ứng dụng.
Câu 2: Alexander Bell sáng chế ra chiếc máy điện tín đầu tiên vào năm nào?
A. 1840 B. 1876 C. 1890 D. 1910
Câu 3: Thông tin là gì?
A. Thông tin là nguồn tài nguyên quý giá không kém gì tiền bạc.
B. Thông tin là các thông báo nhằm mang lại một sự hiểu biết nào đó cho đối tượng nhận
tin.
C. Thông tin là những gì nhận được qua các phương tiện truyền thông đại chúng.
D. Thông tin là sự lưu thông của tin tức từ người này đến người khác.
Câu 4: “Nói đến thông tin là phải nói đến hai chủ thể: Chủ thể phản ánh (phát thông tin) và
chủ thể nhận thông tin”. Mệnh đề này thể hiện tính chất gì của thông tin?
A. Tính chất truyền thông. B. Tính chất quảng bá.
C. Tính chất phản ánh. D. Tính chất đối ứng.
Câu 5: Công nghệ vi điện tử ra đời từ khi nào?
A. Từ những năm 1960. B. Từ những năm 1970.
C. Từ năm 1965. D. Từ cuối thế kỷ 20.
Mã đề: 01THĐC 1/13
Câu 6: Công nghệ liên lạc viễn thông đã bắt đầu phát triển từ những năm nào?
A. Từ những năm đầu của thế kỷ 20. B. Từ những năm 1840.
C. Từ những năm 1870. D. Từ những năm 1780.
Câu 7: Hãy ước lượng quãng thời gian trong đó liên lạc viễn thông luôn thuộc về độc quyền
của nhà nước hay một công ty tư nhân chịu sự kiểm soát của nhà nước.
A. Khoảng 5 thập kỷ. B. Gần 100 năm.
C. Khoảng 130 năm. D. Gần 120 năm.
Câu 8: Hãy liệt kê các loại công nghệ (Công nghệ liên lạc viễn thông, Công nghệ máy tính,
Công nghệ thông tin) kèm theo những nhiệm vụ quản lý mà mỗi loại công nghệ hỗ trợ.
A. Liên lạc viễn thông - Truyền tin; Máy tính - Quản lý thông tin; Công nghệ thông tin -
Xử lý thông tin.
B. Liên lạc viễn thông - Truyền tin; Máy tính - Xử lý thông tin; Công nghệ thông tin - Xử
lý thông tin và truyền tin.
C. Liên lạc viễn thông - Truyền tin; Máy tính - Xử lý thông tin; Công nghệ thông tin -
Quản lý thông tin.
D. Cả hai phương án B và C đều đúng.
Câu 9: Dữ liệu là gì?
A. Dữ liệu là những số liệu thu thập được từ thực tế.
B. Dữ liệu là kết quả của việc quan sát và đo lường.
C. Dữ liệu là các số liệu hoặc tài liệu cho trước chưa được xử lý.
D. Dữ liệu là những con số cần nạp vào máy tính để giải một bài toán nào đó.
Câu 10: Thông tin kinh tế là gì?
A. Thông tin kinh tế là huyết mạch của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
B. Thông tin kinh tế là thông tin tồn tại và vận động trong các thiết chế kinh tế, các tổ chức
và các doanh nghiệp nhằm phản ánh tình trạng kinh tế của các chủ thể đó.
C. Thông tin kinh tế là phương tiện để đánh giá hoạt động, mức độ phát triển, triển vọng và
nguy cơ tiềm ẩn của các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế nói chung.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 11: Kết quả của phép nhân (2 x 6) trong hệ 8 là:
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Mã đề: 01THĐC 2/13
Câu 12: Xử lý thông tin kinh tế là gì?
A. Xử lý thông tin kinh tế là quy trình sử dụng các công cụ tính toán điện tử và các phương
pháp chuyên dụng để biến đổi các dòng thông tin nguyên liệu ban đầu thành các dòng
thông tin kết quả.
B. Xử lý thông tin kinh tế là quá trình sử dụng máy tính điện tử và các công cụ tính toán
khác để giải quyết các bài toán kinh tế.
C. Xử lý thông tin kinh tế là quá trình phân tích tình hình kinh tế của một nước, một tổ
chức hay một doanh nghiệp để hỗ trợ việc ban hành những quyết định có liên quan đến
kinh tế.
D. Xử lý thông tin kinh tế là quá trình xử lý thông tin sao cho đạt được hiệu quả cao về mặt
kinh tế .
Câu 13: Hãy liệt kê những công đoạn chính của quy trình xử lý thông tin kinh tế theo trình tự
thông thường về thời gian.
A. Thu thập TTKT; Lưu trữ TTKT; Xử lýTTKT; Truyền đạt TTKT.
B. Thu thập TTKT; Xử lý TTKT; Lưu trữ TTKT; Truyền đạt TTKT.
C. Thu thập TTKT; Truyền đạt TTKT; Lưu trữ TTKT; Xử lý TTKT.
D. Thu thập TTKT;Phân tích TTKT; Xử lý TTKT; Lưu trữ TTKT; Truyền đạt TTKT.
Câu 14: Công nghệ thông tin là gì?
A. Công nghệ thông tin là công nghệ xử lý thông tin bằng máy tính điện tử.
B. Công nghệ thông tin là công nghệ xử lý thông tin bằng máy tính điện tử và truyền thông
tin qua các phương tiện truyền thông như điện thoại, mạng máy tính, Internet ...
C. Công nghệ thông tin là sự kết hợp của công nghệ máy tính với công nghệ liên lạc viễn
thông được thực hiện trên cơ sở công nghệ vi điện tử.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 15: Các kết quả xử lý thông tin kinh tế được truyền đạt đến đâu?
A. Đến các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin.
B. Đến các bộ phận bên trong của hệ thống quản lý để hướng dẫn thực hiện.
C. Đến các cơ quan và tổ chức ...