Danh mục

Đề thi lý thuyết môn Ngoại và sản khoa có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)

Số trang: 10      Loại file: docx      Dung lượng: 40.59 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo ‘Đề thi lý thuyết môn Ngoại và sản khoa có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)’ dành cho các bạn sinh viên tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi lý thuyết môn Ngoại và sản khoa có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1) TRƯỜNG TCDTNT - GDTX BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THỦY SẢN - CHẾ BIẾN ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM Đề số: 01 Môn thi : Ngoại và GIÁM THỊ SỐ 1 GIÁM THỊ SỐ 2 sản khoa (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mã môn học : MĐ 17 Khóa/Lớp : ĐIỂM THI CNTY_KVII-02 Ngày thi : …../....../.......... Thời gian làm bài : 90 Phút Họ và tên học sinh : …………………… ……. ĐỀ BÀI: Khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1: Nguyên nhân gây hoại tử là gì? A. Do các yếu tố cơ giới, yếu tố vật lý, hóa học, rối loạn về thần kinh B. Do các yếu tố cơ giới, do vi sinh vật, do rối loạn về tuần hoàn máu, rối loạn về thần kinh C. Do các yếu tố cơ giới, các yếu tố vật lý, các yếu tố hóa học, do vi sinh vật, do rối loạn về tuần hoàn máu, rối loạn về thần kinh D. Do các yếu tố cơ giới, các yếu tố vật lý, các yếu tố hóa học, do rối loạn về tuần hoàn máu Câu 2: Triệu chứng của hoại tử là gì? A. Các mô hoại tử khô, cứng sau đó bong tróc ra. B. Nhiệt độ tổ chức vùng hoại tử lạnh, các phản ứng viêm không rõ rệt và tiến triển chậm, màu sắc vùng hoại tử chuyển từ trắng bệch sang nâu, vàng hay đen. C. Tổ chức hoại tử phân biệt rõ với các mô xung quanh. Vùng hoại tử được phân cách rõ rệt với mô chung quanh bởi một vùng màu đỏ do phản ứng viêm xảy ra trong các mô bào lân cận. D. Cả 3 phương án trên Câu 3: Triệu chứng của áp xe chín là gì? A. Hình bán cầu, mềm toàn bộ, trừ vùng chân, giới hạn với tổ chức xung quanh rõ. Màu trắng đục toàn bộ, ấn tay vào thấy mềm, chỉ còn đỏ sẫm ở vùng chân. Rất nóng. Rất đau 1 B. Hình bán cầu, mềm toàn bộ, trừ vùng chân, giới hạn với tổ chức xung quanh rõ. Màu trắng đục toàn bộ, ấn tay vào thấy mềm, chỉ còn đỏ sẫm ở vùng chân. Toàn bộ vùng sưng không còn nóng. Chỉ còn nóng ít ở xung quanh chân. Không đau, chỉ còn đau một chút ở xung quanh chân. C. Đầu nhọn dần, mềm dần từ đỉnh, giới hạn với vùng xung quanh dần rõ rệt hơn. Ở đỉnh xuất hiện màu trắng đục lan rộng dần, tương ứng khi ấn tay vào thầy mềm, xung quanh đỏ sẫm. Nhiệt độ ở đỉnh giảm dần. Đỡ đau dần từ đỉnh. D. Hình bán cầu, cứng chắc, giới hạn với xung quanh không rõ. Đỏ ửng toàn bộ vùng sưng, sau chuyển dần sang màu đỏ sẫm. Rất nóng. Rất đau Câu 4: Các phương pháp cố định xương gồm những phương pháp nào? A. Bó nẹp, đóng đinh nội tủy, bắt vít, đóng đinh ghim, đặt băng có đai hay khung sắt B. Bó nẹp, đóng đinh nội tủy, bắt vít, đóng đinh ghim, bó bột thạch cao, đặt băng có đai hay khung sắt C. Bó nẹp, đóng đinh nội tủy, bắt vít, bó bột thạch cao, đặt băng có đai hay khung sắt D. Bó nẹp, đóng đinh nội tủy, đóng đinh ghim, bó bột thạch cao, đặt băng có đai hay khung sắt Câu 5: Các triệu chứng của viêm gồm những triệu chứng nào? A. Sưng, nóng, đỏ- tím bầm, cơ năng bị trở ngại. B. Sứng, đỏ - tím bầm, đau, cơ năng bị trở ngại. C. Sưng, nóng, đỏ - tím bầm, đau, cơ năng bị trở ngại. D. Đau, sưng, nóng, cơ năng bị trở ngại. Câu 6: Thời gian mang thai trung bình của lợn là bao nhiêu ngày? A. Khoảng 124 ngày B. Khoảng 134 ngày C. Khoảng 114 ngày D. Khoảng 94 ngày Câu 7: Trước khi gia súc đẻ, cần chuẩn bị những gì? A. Người đỡ đẻ, dụng cụ, tắm rửa cho gia súc B. Chuồng đẻ, dụng cụ, vệ sinh thân sau C. Người đỡ đẻ, dụng cụ, chuồng đẻ D. Tắm rửa cho gia súc, người đỡ đẻ, chuồng đẻ. Câu 8: Các phương pháp gây tê thường dùng là gì? A. Gây tê bề mặt, gây tê thấm, gây tê dẫn truyền, B. Gây tê bề mặt, gây tê dẫn truyền, gây tê tủy sống. C. Gây tê bề mặt, gây tê thấm, gây tê dẫn truyền, gây tê tủy sống. D. Gây tê thấm, gây tê dẫn truyền, gây tê tủy sống. Câu 9: Nguyên nhân gây gãy xương là gì? A. Gẫy xương ở vật nuôi thường xảy ra do chấn thương cơ giới. B. Vật nuôi bị mắc các bệnh về xương: còi xương, nhuyễn cốt, loãng xương. C. Vật nuôi thường bị gẫy ở xương chi trong quá trình vận động, lao tác. D. Cả 3 phương án trên Câu 10: Dựa vào pha hủy hoại và tái sinh của viêm người ta chia viêm ra thành mấy loại? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 2 Câu 11: Thời gian mang thai trung bình của chó là bao nhiêu ngày? A. Khoảng 73 ngày B. Khoảng 53 ngày C. Khoảng 63 ngày D. Khoảng 83 ngày Câu 12: Triệu chứng của bệnh mụn nước là gì? A. Đầu tiên trên da xuất hiện những vết ban đỏ bằng đầu đinh sau đó lớn dần thành những mụn to bằng hạt đậu xanh, hình thành những mụn nước. B. Đầu tiên trên da xuất hiện những vết ban đỏ bằng đầu đinh sau đó lớn dần thành những mụn to bằng hạt đậu xanh, hình thành những mụn nước; trong đó chứ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: