Đề thi THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở GD&ĐT Nghệ An
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 256.31 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề thi THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở GD&ĐT Nghệ An sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở GD&ĐT Nghệ An SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 202Họ và tên thí sinh:........................................................... SBD: ..................Câu 81: Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. R RCho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng màu sắc hoa do R R R R A. hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng quy định. B. một cặp gen quy định. C. gen nằm trong tế bào chất quy định. D. hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng.Câu 82: Một quần thể thực vật tự thụ phấn không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thành phầnkiểu gen qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng A. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp lặn. B. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. C. tăng dẫn tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. D. giảm dẫn tần số kiểu gen đồng hợp trội và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp lặn.Câu 83: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có enzim nitrôgenaza? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.Câu 84: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằngcách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tínhCâu 85: Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây có ưu thế lai cao nhất ? A. AaBbDd. B. aaBbDD. C. aabbDD. D. aabbDd.Câu 86: Dạng nào sau đây thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Lệch bội. B. Mất 1 cặp nucleôtit. C. Chuyển đoạn. D. Đa bội.Câu 87: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen nhưng làmthay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dịhợp ? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Lai cơ thể có kiểu gen AaBbvới cơ thể có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con F 1 là R R A. 9. B. 3. C. 16. D. 4. AbCâu 89: Cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ aB A. 1AB : 1ab. U U U U B. 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab. U U U C. 100% AB. U U U U U U D. 1Ab : 1aB. U U U U UCâu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. Prôtêin. B. ARN. C. ADN. D. Lipit.Câu 91: Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.Câu 92: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong một tế bào của thể tam bội là A. 30. B. 21. C. 60. D. 22.Câu 93: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,7. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,1. Trang 1/5 - Mã đề thi 202 - https://thi247.com/Câu 94: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phéplai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? R R A. AA x AA. B. AA x aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.Câu 95: Bào quan hô hấp của tế bào thực vật là A. bộ máy Gôngi. B. ti thể.. C. lục lạp. D. ribôxôm.Câu 96: Khi nói về nhiễm sắc thể thường, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong tế bào sinh dưỡng, gen trên NST thường tồn tại thành từng chiếc. B. Trong tế bào, NST thường chỉ có một cặp. C. NST thường chỉ chứa gen quy định tính trạng thường. D. NST thường chứa gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.Câu 97: Sinh vật nào sau đây là sinh vật biến đổi gen ? A. Giống lúa “gạo vàng”. B. Lúa mì song nhị bội. C. Dâu tằm tam bội. D. Cừu Đôly.Câu 98: Một gen bị đột biến điểm làm cho số liên kết hiđrô giảm 3 liên kết. Gen đã bị đột biến A. mất 1 cặp A – T. B. thêm 1 cặp G – X. C. mất 1 cặp G – X. D. thêm 1 cặp A – T.Câu 99: Cho biết các gen trên cùng một NST và luôn di truyền cùng nhau. Theo lí thuyết, phép lai AB AB(P): x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở GD&ĐT Nghệ An SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2020 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 202Họ và tên thí sinh:........................................................... SBD: ..................Câu 81: Lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. R RCho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng màu sắc hoa do R R R R A. hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng quy định. B. một cặp gen quy định. C. gen nằm trong tế bào chất quy định. D. hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng.Câu 82: Một quần thể thực vật tự thụ phấn không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thành phầnkiểu gen qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng A. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp lặn. B. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. C. tăng dẫn tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. D. giảm dẫn tần số kiểu gen đồng hợp trội và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp lặn.Câu 83: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có enzim nitrôgenaza? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa.Câu 84: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằngcách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tínhCâu 85: Theo giả thuyết siêu trội, cơ thể có kiểu gen nào sau đây có ưu thế lai cao nhất ? A. AaBbDd. B. aaBbDD. C. aabbDD. D. aabbDd.Câu 86: Dạng nào sau đây thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Lệch bội. B. Mất 1 cặp nucleôtit. C. Chuyển đoạn. D. Đa bội.Câu 87: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen nhưng làmthay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dịhợp ? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Lai cơ thể có kiểu gen AaBbvới cơ thể có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con F 1 là R R A. 9. B. 3. C. 16. D. 4. AbCâu 89: Cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ aB A. 1AB : 1ab. U U U U B. 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab. U U U C. 100% AB. U U U U U U D. 1Ab : 1aB. U U U U UCâu 90: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. Prôtêin. B. ARN. C. ADN. D. Lipit.Câu 91: Người bị hội chứng Tơcnơ thuộc dạng thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.Câu 92: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Số lượng NST trong một tế bào của thể tam bội là A. 30. B. 21. C. 60. D. 22.Câu 93: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,7. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,1. Trang 1/5 - Mã đề thi 202 - https://thi247.com/Câu 94: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phéplai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng? R R A. AA x AA. B. AA x aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.Câu 95: Bào quan hô hấp của tế bào thực vật là A. bộ máy Gôngi. B. ti thể.. C. lục lạp. D. ribôxôm.Câu 96: Khi nói về nhiễm sắc thể thường, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong tế bào sinh dưỡng, gen trên NST thường tồn tại thành từng chiếc. B. Trong tế bào, NST thường chỉ có một cặp. C. NST thường chỉ chứa gen quy định tính trạng thường. D. NST thường chứa gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.Câu 97: Sinh vật nào sau đây là sinh vật biến đổi gen ? A. Giống lúa “gạo vàng”. B. Lúa mì song nhị bội. C. Dâu tằm tam bội. D. Cừu Đôly.Câu 98: Một gen bị đột biến điểm làm cho số liên kết hiđrô giảm 3 liên kết. Gen đã bị đột biến A. mất 1 cặp A – T. B. thêm 1 cặp G – X. C. mất 1 cặp G – X. D. thêm 1 cặp A – T.Câu 99: Cho biết các gen trên cùng một NST và luôn di truyền cùng nhau. Theo lí thuyết, phép lai AB AB(P): x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề KSCL môn Sinh học lần 2 Đề thi khảo sát năm 2020 Ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh Vi khuẩn nitrat hóa Nhân bản vô tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
79 trang 29 0 0
-
Báo cáo tốt nghiệp Kinh tế tri thức
16 trang 22 0 0 -
Đề tài: Nhân bản vô tính thực trạng triển vọng và ứng dụng
22 trang 20 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT Sinh Học năm 2013 - Sở GD&ĐT - Mã đề 469
4 trang 19 0 0 -
Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2021 môn Sinh học - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 trang 18 0 0 -
Bài báo cáo môn sinh học sinh sản - Đề tài: Sinh sản vô tính
39 trang 17 0 0 -
Giải bài tập Công nghệ tế bào SGK Sinh học 9
2 trang 17 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 lần 1 - THPT TH Cao Nguyên
7 trang 16 0 0 -
Giải bài tập Công nghệ tế bào SGK Sinh học 9
2 trang 16 0 0 -
Đề KSCL thi THPT QG môn Sinh học lần 3 năm 2020 - THPT Quang Hà
7 trang 15 0 0