Danh mục

Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 4 - Đề 5

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 208.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi - kiểm tra đề thi thử đại học khối b sinh 2013 - phần 4 - đề 5, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 4 - Đề 5 ĐỀ DỰ BỊ MÔN SINHCâu 1: Một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân của tế bào sinhtinh (2n), cá thể nàyA. có thể sinh ra một tỉ lệ con bình thường.B. luôn sinh ra đời con mắc đột bíên dị bội.C. chỉ tạo ra các giao tử không có sức sống.D. không thể cho giao tử n + 1.Câu 2: Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phongphú.Câu 3: Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.Tổ hợp trả lời đúng là:A. II, I, III, IV. B. I, III, IV, II. C. II, I, IV, III. D. I, II, III, IV.Câu 4: Quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vìA. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. B. tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp.C. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.Câu 5: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tửkhông bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân licủa các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiênA. 12. B. 64. C. 32. D. 24.Câu 6: Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen A và a (A trội hoàn toànso với a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91Câu 7: Một quần thể người gồm 20 000 người, thống kê thấy có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cânbằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam bị máu khó đông trong quần thể người trên là. A. 392. B. 200. C. 400. D. 9800.Câu 8: Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thìA. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.B. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.C. tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.D. gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.Câu 9: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalaninthành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thểAA?A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động.Câu 10: Sự mềm dẻo của kiểu hình được hiểu như sauA. Kiểu gen thay đổi nhưng kiểu hình thì không. B. Kiểu gen và kiểu hình đều thay đổi.C. Kiểu gen và kiểu hình không thay đổi. D. Kiểu hình thay đổi nhưng kiểu gen thì không.A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.Câu 12: Khi nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá do virus gây ra, người ta làm thí nhiệm sau: Trộn vỏ prôtein củachủng virut A và lõi axit nucleic của chủng virut B thu được chủng virus lai AB có vỏ chủng A và lõi của chủngB. Cho virus lai nhiễm vào cây thuốc lá thì thấy cây bị bệnh. Phân lập từ cây bệnh sẽ thu được virut thuộcA. chủng AB. B. chủng B. C. chủng A và chủng B. D. chủng A.Câu 13: Ở người gen H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X.Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội chứng claifentơ. Nhận định nào sauđây là đúng?A. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.B. Mẹ XhXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.C. Mẹ XHXH , bố XhY, đột bi ...

Tài liệu được xem nhiều: