Danh mục

Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 6 - Đề 17

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 138.68 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi - kiểm tra đề thi thử đại học khối b sinh 2013 - phần 6 - đề 17, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề Thi Thử Đại Học Khối B Sinh 2013 - Phần 6 - Đề 17 BÀI KIỂM TRA.THỜI GIAN :90’Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trưởng thành có tỉ lệ: A. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và bé hơn nhóm tuổi sau sinh sản. C. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.Câu 2: Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm. 1. là tổ chức cơ bản của sinh giới 2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền 3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý 4. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4Câu 3: Cho các bước tao động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinhđẻ bình thường.(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triểnthành phôiTrình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. (1)  (3)  (4)  (2) B. (3)  (4)  (2)  (1) C. (1)  (4)  (3)  (2) D. (2)  (3)  (4)  (2)Câu 4: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến.(2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:A. (1),(2), (4). B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).Câu 5: Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết B. Enzim phiên mã tương tác với đoạn khởi đầu C. Phân giải các loại protein không cần thiết sau đó phiên mã D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớnCâu 6: Thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất vì A. Sự tiến hoá luân gắn liền với đặc điểm thích nghi trên cơ thể B. càng lên cao trong bậc thang tiến hoá, sinh vật càng thích nghi hơn C. Nếu không thích nghi thì sinh vật bị đào thải, vì vậy phải thích nghi D. quá trình chọn lọc đã loại bỏ những loại kém thích nghi với môi trườngCâu 7: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.Câu 8: Một loài có bộ NST ( 2n = 40) vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéogiữa một crromatit của NST số 1 với cromatit của NST số 3 trong số các giao tử được tạo ra thì số giao tử bị độtbiến là: A. 0,25% B. 0,5% C. 0,75% D. 1%Câu 9: Nếu cho cây có KG AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có KH trội của một hoặc hai genlà bao nhiêu? Biết rằng gen A và B phân li độc lập. A. 63,5%. B. 75,25%. C. 93,75%. D. 83,75%.Câu 10: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào A. khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác B. giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương C. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống D. khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phươngCâu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thểcủa loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suấtđể cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là A. 14,06% B. 75,0% C. 56,25% D. 25%Câu 13: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn , alen b hoa trắng. Trong một phép lai giữa câyhoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiên màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xẩy ra đột biến gen, đột biếnNST . các cây hoa trắng này là A. thể một B. Thể không C. thể ba D. thể bốnCâu 14: Các bằng chứng cổ sinh học cho thấy ,trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuấthiện ở A. kỉ triat (Tam điệp) thuộc đại trung sinh B. kỉ kreta (Phấn trắng) đại trung sinh C. kỉ jura thuộc đại trung sinh D. kỉ đệ tam (Thứ ba) đại Tân sinhCâu 15: Khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng , nguyên nhân chủ yếulà vìA. Dễ xẩy ra đột biến làm thay đổi tần số alenB. Xẩy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặnC. Xẩy ra giao phối gần làm tăng tỷ lệ đồng hợp lặn tạo điều kiện cho CLTN loại bỏ alen lặn có hạiD. CLTN tác động với áp lực cao hơnCâu 16: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên trái đất cóthể là ARNA. ARN có thành phần nucleotit loại UraxinB. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến Enzim ( Protein)C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử và bá hơn ADND. . ARN có kích thước nhỏ hơn ADNCâu 17: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắcthể số 2, gặp gen B, b n ...

Tài liệu được xem nhiều: