Danh mục

Đề thi thử Đại học môn Sinh 2014 - THPT Ngô Gia Tự (Khánh Hòa)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 309.98 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo các câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi thử đại học môn Sinh, giúp bạn chuẩn bị kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài tốt cho kỳ thi đại học sắp đến.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử Đại học môn Sinh 2014 - THPT Ngô Gia Tự (Khánh Hòa) SƠ GD&ĐT KHÁNH HÒA ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: SINH Thời gian làm bài: 90phút; (60 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 628 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................I. PHẦN CHUNG CHO CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡngcấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 12% B. 12% và 10% C. 9% và 10% D. 10% và 9%Câu 2: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo racác kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thíchnghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể cókiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu genthích nghi.Câu 3: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa cácnuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mangkiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 GuaninCâu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lạiđiều kiện bất lợi của môi trường. B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường vàkhông có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, cósự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tốithiểu. D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tốithiểu.Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông langđen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b quiđịnh tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Cácgen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, cósừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng,cao. D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng,cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.Câu 7: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thâncao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấpchiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểuhình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể(P) là: A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa D. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aaCâu 8: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứngnằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gentối đa được tạo ra trong quần thể là: A. 85. B. 36. C. 39. D. 108Câu 9: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Mộttrong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người tađếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tươngứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người d ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: