Thông tin tài liệu:
Đề thi thử Đại học môn Sinh của trường THPT Lê Xoay sẽ mang đến cho bạn những câu hỏi trắc nghệm hay và hữu ích cho quá trình học tập và ôn thi Đại học - Cao đẳng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử Đại học môn Sinh - Trường THPT Lê Xoay (Mã đề 061) TRƯỜNG THPT LÊ XOAY ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌCCâu 1: Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sauđây là không đúng? A. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt. B. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau. C. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm. D. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.Câu 2: Ở đậu Hà Lan A: hạt trơn, a: hạt nhăn. Cho bố mẹ đều thuần chủng hạt trơn lai với hạt nhăn. Xác định kiểuhình thu được trên cây F2 ? Biết rằng ở đậu Hà Lan có tính tự thụ phấn rất nghiêm ngặt. A. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn. B. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn. C. 100% hạt nhăn. D. 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn.Câu 3: Câu nào sau đây sai? A. Các gen trên cùng 1 NST thì di tryền cùng nhau và tạo thành nhóm liên kết. B. Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị. D. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn.Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái đều xảy ra đột biến làm 1 cặp NSTnhân đôi nhưng không phân li. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được? A. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2 B. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1 C. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2 D. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2Câu 5: Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A =32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. B. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. C. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. D. ARN của vi rút gây bệnh.Câu 6: Giả sử trong một gen có một bazơ Xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu genđột biến dạng thay thế G-X bằng AT ? A. 8. B. 7. C. 3. D. 4.Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp protêin ở sinh vật nhân thực: (1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN. (2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN. (5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’->3’. (6). Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. (7). Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi polipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là: A. 1->3->2->4->6->5->7 B. 5->2->1->4->3->6->7 C. 3->1->2->4->6->5->7 D. 2->1->3->4->6->5->7Câu 8: Giả sử trong tế bào sinh dưỡng của người có khoảng 6,4.109 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của cácNST ở kì giữa nguyên phân là 6micromet, thì tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ởkì giữa là: A. 7884 lần B. 6400 lần C. 8000 lần D. 4800 lầnCâu 9: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau trong trường hợp nào? A. Di truyền gen đồng trội. B. Di truyền liên kết với giới tính. C. Di truyền gen đa hiệu. D. Di truyền phân li độc lập của các gen.Câu 10: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành các giaotử. Số loại giao tử tố đa có thể thu được là: A. 12 B. 8 C. 6 D. 16Câu 11: Locut A trên NST thường số I có 5 alen, locut B trên NST thường số II có 2 alen, locut D trên NST X có 3alen. Xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có trong QT? A. 135 loại kiểu gen. B. 405 loại kiểu gen. C. 180 loại kiểu gen. D. 270 loại kiểu gen.Câu 12: Cho phép lai AaBbDDEe x AaBBDdEe. Xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là : A. 9/16 B. 9/64 C. 16/64 D. 9/128. Trang 1/4 - Mã đề thi 061Câu 13: Phép lai nào sau đây có thể thu được ở thế hệ sau nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBbXDXD x AaBbXDY B. Aa XBDXbd x Aa XBDY C. Aa BD/bd x Aa BD/bd D. ABd/abd x ABD/abdCâu 14: Ở người gen a: bạch tạng, A: bình thường nằm trên NST thường. m: mù màu, M: bình ...