Thông tin tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 07 dành cho học sinh lớp 12, giúp các em củng cố kiến thức đã học ở trường và thi đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 07 ĐỀ 7 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 2 NĂM 2010 Môn Sinh học Thời gian làm bài : 90 phút Số câu trắc nghiệm : 50Câu 1: Nội dung nào sau đây sai khi đề cập đến vai trò của di truyền y học tư vấn:A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu. B. Hạn chế tác hại của bệnh.C. Hạn chế phát sinh bệnh như hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần.D. Chữa được một số bệnh như đái tháo đưòng, dao,..Câu 2: Chiều dài của 1 gen cấu trúc là 2397 A. Do đột biến thay thế một cặp Nu tại vị trí thứ 400tính từ Nu đầu tiên, tính từ mã mở đầu làm cho bộ ba mã hóa tai đây trở thành mã không quy địnha.amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu a.amin nếu không kể đến mã mở đầu?A. Mất 101 a.amin trong chuỗi polipeptit. B. Mất 1 a.amin trong chuỗi polipeptit.C. Mất 100 a.amin trong chuỗi polipeptit. D. Có 1 a.amin bị thay thế trong chuỗipolipeptit.Câu 3: Tìm câu có nội dung sai:A. Sốc nhiệt là hiện tượng tăng giảm nhiệt độ môi trường một cách đột ngột, gây ra đột biến.B. Hiệu quả của tác nhân vật lí cao hơn hiệu quả của tác nhân hóa học.C. Hóa chất EMS và 5BrU đều gây đột biến gen bằng cách thay thế hoặc mất 1 cặp NuD. Cosixin thường được dùng để gây ra đột biến tứ bội.Câu 4: Để đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong 1 quần thể giao phối cần:A. Gen lặn đó dị đột biến thành gen trội.B. Alen trội tương ứng trên cặp gen dị hợp bị đột biến thành alen lặn.C. Thời gian để tăng số lượng cá thể dị hợp về gen đó trong quần thể.D. Trong cơ thể do đột biến ngẫu nhiên của hai alen trội thành alen lặn.Câu 5: Thành phần cấu tạo của virut gồm:A. Các phân tử axit nucleic kết hợp với nhau. B. Chỉ có các phân tử protêin.C. Có màng, tế bào chất và nhân. D. Lõi một phân tử ADN hay ARN và vỏbọc protêin.Câu 6: Điều khẳng định nào về chọn lọc tự nhiên dưới đây là đúng hơn cả:A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các đặc điểm thích nghi giúp sinh vật thích nghi với môi trường.B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.Câu 7: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:A. Sự biến đổi cấu trúc của quần thể. B. Thay quần xã này bằng quẫn xã khác.C. Tăng nhanh số lượng cá thể của quần thể. D. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã.Câu8: Đa số các đột biến thường có hại vì:A. Thường làm mất đi nhiều gen.B. Thường làm mất đi khả năng sinh sản của những cơ thể mang đột biến.C. Thường biểu hiện ngẫu nhiên, vô hướng do vậy thường gây chết hoặc di dạng.D. Phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa gen trong khiểu gen và giữa kiểu gen với môi trường.Câu 9: Nguyên nhân của nhịp sinh học ngày đem là do:A. Sự thay đổi mang tính chu kì của môi trường. B. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm.C. Do yếu tố di truyền của loài quy định. D. Do cấu tạo của cơ thể thích nghi với hoạtđộng ngày hoặc đem.Câu 11: Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đay đúng:A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh. B. Con gái của họ không mắc bệnh.C. 100 % con trai mắc bệnh. D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường.Câu 10: Trình tự biến đổi nào dưới đây là đúng:A. Biến đổi trong trình tự Nucleotit của gen dẫn tới biến đổi trong trinyhf tự các a.amin trong chuỗipolipeptit từ đó gây nên những biến đổi trong trình tự các ribonucleotit của mARN và làm thay đổitính trạng.B. Biến đổi trong trình tự của các Nucleotit của gen dẫn tới biến đổi trong các trình tự của cácribonucleotit của mARN từ đó biến đổi các trình tự của các a.amin trong chuỗi polipeptit và làmthay đổi tính trạng.C. Biến đổi trong trình tự của các Nucleotit của gen cấu trúc dẫn tới biến đổi trong các trình tự củacác ribonucleotit của mARN từ đó biến đổi các trình tự của các a.amin trong chuỗi polipeptit vàlàm thay đổi tính trạng.D. Biến đổi trong trình tự của các Nucleotit của gen dẫn tới biến đổi trong các trình tự của cácribonucleotit của tARN từ đó biến đổi các trình tự của các a.amin trong chuỗi polipeptit và làm thayđổi tính trạng.Câu 12: Ở loài giao phối, quần thể này phân biệt với quần thể khác bởi dấu hiệu đặc trưng nào?A. Tỉ lệ các loại kiểu hình. B.Tỉ lệ các loại kiểu gen.C. Tần số tương đối của các alen về 1 gen tiêu biểu. D. Vốn gen phong phú nhiều hay ít.Câu 13: Thể đột biến là:A. Trạng thái của cơ thể của cá thể đột biến.B. Những biểu hiện ra kiểu hình của những tế bào mang đột biến.C. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.D. Chỉ các cá thể mang đột biến, giúp phân biệt với các cá thể không mang đột biến.Câu ...