Thông tin tài liệu:
Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì thi tuyển sinh Đại học sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 22.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học lần 2 năm 2010 đề số 22 ĐỀ 22 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 2 NĂM 2010 Môn: Sinh học Đề gồm: 50 câu Thời gian làm bài: 60 phútCâu 1: Phương pháp lai thường được dùng để tạo ưu thế lai trong chọn giống vật nuôi là:A. Lai khác dòng, vì lai khác dòng có ưu thế lai cao nhất B. Lai gầnC. Lai khác giống D. Lai xaCâu 2: Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng:A. Đột biến tế bào soma luôn tạo ra thể khảm B. Đột biến giao tử có khả năng thụ tinh caoC. Mọi tế bào của cơ thể bị đột biến ở giai đoạn tiền phôi đều chứa gen đột biếnD. Đột biến gen ở vi khuẩn xuất hiện ngay trong đời cá thể bị đột biếnCâu 3: Để xác định quy luật di truyền chi phối 1 tính trạng ở người , phương pháp nghiên cứu phùhợp là A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng B. Phương phápnghiên cứu tế bào học C. Phương pháp phả hệD. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứngCâu 4: Trong quá trình tái bản ADN nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra dạng đột biếnA. Thay thế hoặc đảo vị trí một vài cặp nuclêôtit trong gen B. Mất một nuclêôtit trong genC. Mất một cặp nuclêôtit trong gen D. Thêm một cặp nuclêôtittrong genCâu 5: Việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng nhằm mục đích gì sau đây:A. Tạo ra nguồn biến dị để chọn lọc tạo ra giống mới B. Làm tăng sức đề kháng củasinh vật C. Kích thích sinh trưởng cho vật nuôi D. Tạogiống vật nuôi và cây trồng mớiCâu 6: Phân tử ADN của một loài sinh vật có A =10%, T = 20%, G =30%, X= 40%. Phân tử ADNđó là của: A. Vi khuẩn B. Thực vật bậc cao C. Vi rút D.Động vật bậc caoCâu 7: Lai phân tich cơ thể F1 có kiểu hình hoa màu đỏ được thế hệ con phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1đỏ.Quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên là:A. Định luật 2 Men đen B. Tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7C. Tác động đa hiệu của gen D. Tương tác át chế theo tỉ lệ 13:3Câu 8: Ở người gen A quy định da và tóc bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnhbạch tạng, trong một quần thể người tỉ lệ người dị hợp về gen bị bệnh bạch tạng là 1%. Xác suất đểmột cặp vợ chồng đều bình thường sinh con bị bạch tạng sẽ là:A. 0,25.10-6 B. 25.10-6 C. 0,25 D. 0,000001Câu 9: Khẳng định nào sau đây không đúng:A. Sai khác về đặc điểm di truyền giữa người và vượn là kết quá của quá trình chọn lọc và tích luỹđột biến và biến dị tổ hợpB. Sự khác nhau giữa tay người và tay vượn là kết quả tác động trực tiếp của hoạt động lao độngC. Ngày nay con người vẫn đang còn chịu tác động của chọn lọc tự nhiênD. Loài người thích nghi với các thay đổi của môi trường nhờ hoạt động lao động cải tạo môitrườngCâu 10: Nhân tố hạn chế sự giao phối tự do giữa các quần thể trong cùng một loài là:A. Cách li địa lý B. Cách li di truyền C. Cáh li cơ học D. Cách li tập tínhCâu 11: Trong trường hợp đột biến chỉ xảy ra trong phạm vi 1 cặp nuclêôtit, dạng đột biến làm thayđổi nhiều nhất tới cấu trúc của phân tử Prôtêin tương ứng là:A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtít B. Thay thế một cặp nuclêôtítC. Đảo vị trí và thay thế D. Đảo vị trí một cặpCâu 12: Đặc trưng nào sau có ở có ở quần xã mà không có ở quần thể:A. Tỉ lệ tử vong B. Độ đa dạng C. Tỉ lệ đực cái D. Mật độCâu 13: Bố có nhóm máu AB mẹ có nhóm máu O, con của họ không thể có nhóm máu nào sauđây: A. AB và O B. B C. O D.ACâu 14: Điều khẳng định nào sau đây đối với Plasmit là không đúng:A. Có khả năng sao mã và điều khiển tổng hợp Prôtêin B. Chứa gen quy định tính trạngcơ thể C. Tự nhân đôi độc lập với ADN của NST D. Có thể táchchiết Plasmit từ bất kỳ loại tế bào nàoCâu 15: Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, quần thể nào dướiđây có thể khẳng định : chắc chắn là quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền:A. Quần thể toàn cây hoa trắng B. Quần thể có cả cây hoa đỏ và hoa trắngC. Quần thể chỉ có các cây hoa đỏ dị hợp tử D. Quần thể toàn cây hoa đỏCâu 16: Trên một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống trong đó có 2800 nam giới, trong số này có196 nam giới bị màu màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do alen lặn r nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạnkhông có alen trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng tới sự thích nghi của cá thể. Khả năng đểcó ít nhất 1 phụ nữ trên hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu:A. 1 - 0,99513000 B. 0,0064 C. 0,08 D. 1 - 0,99363000Câu 17: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạtcùng nằm trên 1 NST tại các vị trí tương ứng trên NST là 18cM và 58cM. Các gen đều có quan hệtrội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li kiểu hình phùhợp nhất sẽ là: A. 70,5%; 20,5%;4,5%;4,5% B.54%; 21%;21%; 4% C.9:3:3:1 D. 51%; 24%;24%;1%Câu 18: Để phân biệt hai loài vi khuẩn người ta thường dựa vào:A. Tiêu chuẩn hoá sinh B. Tiêu chuẩn hình tháiC. Tiêu chuẩn địa lý D. Tiêu chuẩn sinh tháiCâu 19: Nội dung nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến hậu quả của dạng đột biến thay thếmột cặp nuclêôtít:A. Có thể làm chuỗi polipeptít ngắn lạiB. Một số trường hợp xuất hiên dang thay thế A - T bằng T-AC. Đa số trường hợp dẫn đến sự thay thế 1 axit amin mớiD. Luôn luôn làm thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin đư ...