Danh mục

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 lần 2 - THPT Đoàn Thượng, Hải Dương - Mã đề 570

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 245.57 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 lần 2 - THPT Đoàn Thượng, Hải Dương - Mã đề 570 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018 lần 2 - THPT Đoàn Thượng, Hải Dương - Mã đề 570SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNGTRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNGMÃ ĐỀ THI: 570ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2, NĂM 2018Môn: HOÁ HỌCThời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề)Số câu của đề thi: 40 câu – Số trang: 05 trang- Họ và tên thí sinh: ....................................................– Số báo danh : ........................Cho nguyên tử khối cuả một số nguyên tố: H =1; He =4; C =12; N =14; O =16; S =32; Cl =35,5; Na=23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108.Câu 1: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trongvùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây rahiệu ứng nhà kính?A. CO2.B. O2.C. H2.D. N2.Câu 2: Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M thu được m gam chấtrắn. Giá trị của m làA. 15,6B. 7,8C. 54,6D. 3,9Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?A. NaNO3.B. NaHCO3.C. NaOH.D. NaCl.Câu 4: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có cácA. ion trái dấuB. cationC. anionD. chấtCâu 5: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiệntượng quan sát được trong toàn bộ thí nghiệm là:A. dung dịch bị dục, sau đó trong suốtB. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó lại bị đụcC. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớpD. lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớpCâu 6: Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2.B. Dung dịch Br2 và KMnO4.C. Dung dịch KMnO4 và khí H2D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điềukiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thuđược 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X làA. 50,00%.B. 54,54%.C. 41,38%.D. 40,00%.Câu 8: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?A. (NH2)2CO, CH4, C2H6O, C3H9NB. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5ClC. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4Câu 9: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH-  H2O ?A. Fe(OH)3 + H2SO4B. Mg(OH)2 + HClC. Ba(OH)2 + H2SO4D. NaOH + HNO3Câu 10: Cho các chất sau: etyl fomat (1); nilon-6 (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenol (5). Dãy gồmcác chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol làA. (3), (4), (5)B. (2), (3), (5)C. (1), (2), (3)D. (1), (3), (4)Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vàobình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc).Vậy công thức phân tử của X có thể làA. C3H9O2NB. C2H5O2NC. C3H7O2ND. C4H9O2NCâu 12: Cho các nhận xét sau:(1) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột đều thu được cùng một loại monosaccarit.(2) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > NaOH.(3) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.Trang 1/5 - Mã đề thi 570(4) Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly, đipetit mạch hở thu được đều là đồngphân của nhau.(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh lam.(6) Glucozơ, alanin, sobitol đều là các hợp chất tạp chức.Số nhận xét đúng làA. 3B. 4C. 5D. 2Câu 13: Người ta bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chìm trongA. dung dịch CH3COOHB. dầu hỏaC. dung dịch NaClD. dung dịch CuSO4Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Mẫu thửThuốc thửHiện tượngXQuỳ tímQuỳ tím hóa xanhYCu(OH)2 trong môi trường kiềmCó màu tímZDung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóngKết tủa Ag tráng sángTNước Br2Kết tủa trắngDung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:A. Lysin, anilin, lòng trắng trứng, glucozo.B. Lysin, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.C. Anilin, lòng trắng trứng, glucozo, lysin.D. Lysin, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Ylần lượt làA. tinh bột, glucozơB. xenlulozơ, glucozơ C. xenlulozơ, fructozơ D. saccarozơ, glucozơCâu 16: X là một aminoaxit tự nhiên. Cho 0,01mol X tác dụng vừa đủ với 0,01mol HCl tạo muối Y.Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11g muối hữu cơ Z. Tên của X làA. Axit -aminopropionic (Ala)B. Axit glutamic (Glu)C. Axit -amino isovaleric (Val)D. Axit amino axetic (Gly)Câu 17: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy rahoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trịcủa x làA. 0,0625.B. 0,5000.C. 0,0500.D. 0,6250 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: