Danh mục

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Phan Bội Châu

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 250.21 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Phan Bội Châu để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020 - THPT Phan Bội Châu Sở GD – ĐT Phú Yên ĐỀ THI THỬ TH QUỐC GIA TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU MÔN: SINH HỌC, khối B (Đề thi gồm có 6 trang) (Thời gian làm bài: 50 phút) Mã đề thi : 029 HỌ VÀ TÊN : ............................................................................SBD : .......................Câu 1: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theophương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu haonăng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao nănglượng.Câu 2: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là : A. Tăng lượng nước cho cây B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá C. Cân bằng khoáng cho cây D. Làm giảm lượng khoáng trong câyCâu 3: Cho các dữ kiện: 1. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt 2. Bề mặt trao đổi khí mỏng và khô 3. Bề mặt trao đổi khí rộng 4. Bề mặt trao đổi khí có các sắc tố quang hợp 5. Bề mặt trao đổi khí có các mao mạch máu 6. Bề mặt trao đổi khí có các động mạch Các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí là: A. 2, 3, 6 B. 1, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 3, 4, 5Câu 4: Nhịp tim của ếch trung bình 53 lần/ phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tươngứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi lần lượt là. A. 0,1415 giây; 0,4245 giây B. 0,9906 giây; 0,7076 giây C. 0,7076 giây; 0,9906 giây D. 0, 4245 giây; 0,1415 giâyCâu 5: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào? A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não. B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não. C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.Câu 6: Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm: A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. C. Auxin, gibêrelin, êtilen. D. Auxin, êtilen, axit abxixic.Câu 7: Biến thái là: A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặcnở từ trứng ra. B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinhra hoặc nở từ trứng ra. C. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinhra hoặc nở từ trứng ra. D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặcnở từ trứng ra.Câu 8: Cho các đặc điểm của sinh sản hữu tính: 1. Từ chưa có cơ quan sinh sản đến có cơ quan sinh sản 2. Từ cơ thể lưỡng tinh đến cơ thể đơn tính 3. Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong 4. Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo 5. Từ sinh sản đơn giản đến sinh sản phức tạp 6. Từ thụ tinh không cần nước đến thụ tinh cần nước 1 7. Từ chỗ phôi trong trứng phát riển trong điều kiện tự nhiên (sâu bọ, bò sát) đến chỗ bớtlệ thuộc vào môi trường xung quanh (chim, thú) 8. Từ chỗ con non sinh ra không được bảo vệ chăm sóc đến chỗ được bảo vệ chăm sóc,nuôi dưỡng một thời gian dài Chiều hướng tiến hoá của sinh sản hữu tính là: A. 2,3,4,5,6,7,8 B. 1,2,3,5,6,7,8 C. 1,3,4,5,6,7,8. D. 1,2,3,4,5,6,7Câu 9: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A= T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut nàylà: A. ARN mạch kép. B. ARN mạch đơn. C. ADN mạch kép. D. ADN mạch đơn.Câu 10: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Dự đoán số NST trong bộ NST của thể mộtnhiễm kép, thể ba nhiễm, thể tam bội ở loài này là: A. 13, 12, 42 B. 12, 15, 21 C. 21, 42, 13 D. 12, 21, 13Câu 11: Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng? A. ARN polymeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều5’ – 3’. B. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thựccó thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân. C. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vậtnhân thực.Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng? (1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. (2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (3) Đột biến gen vẫn có thể p ...

Tài liệu được xem nhiều: