Danh mục

Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Hóa năm 2013 - Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 148.41 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi tuyển sinh chính thức THPT chuyên Lương Văn Chánh môn Hóa học năm học 2013-2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên, đay sẽ là tài liệu tham khảo hay và hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh trong học tập và trau dồi kỹ năng ra đề.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Hóa năm 2013 - Trường THPT chuyên Lương Văn ChánhSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHANH TINH PHÚ YÊN Năm học 2013-2014 ------------- MÔN THI: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Cu = 64; C = 12; H = 1; O = 16; S = 16; Br = 80.Câu 1 (5,0 điểm). Cho các chất rắn (riêng biệt): Al4C3, CaC2, NaH và Na2O2 lần lượt tác dụng với nước, thu được các khí tương ứng:A, B, C và D. a. Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định các chất A, B, C và D (biết C, D là các đơn chất). b. Cho các chất A, B, C và D phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện thích hợp). Viết phương trình phản ứng hóahọc xảy ra (nếu có). c. Trong trường hợp A, B, C và D được chứa trong các bình (riêng biệt) bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học,phân biệt các chất A, B, C và D.Câu 2 (5,0 điểm). Cho 32,4 gam hỗn hợp bột kim loại X (gồm Mg và Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:7) vào 1,0lít dung dịch hỗn hợp Y (gồm AgNO 3 0,3M; Cu(NO3)2 0,25M và Fe(NO3)3 0,4M), khuấy đều để các phản ứng xảyra hoàn toàn, thu được chất rắn Z và dung dịch Q. a. Tính khối lượng (gam) chất rắn Z và nồng độ mol các chất có trong dung dịch Q (coi thể tích dung dịch sauphản ứng vẫn không thay đổi). b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách (dưới dạng vẽ sơ đồ) các chất trong hỗn hợp Z ra khỏi nhau mà không làmthay đổi khối lượng của chúng như khi còn ở trong Z (ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có và chất tham gia phản ứng).Câu 3 (5,0 điểm). 3.1. Hòa tan 92 gam C2H5OH vào nước nguyên chất, được 250 ml dung dịch X. a. Tính độ rượu và nồng độ phần trăm dung dịch X. Biết DC2 H5OH 0,8 gam / ml , DH 2O 1,0 gam / ml và thểtích dung dịch X bằng tổng thể tích các chất lỏng ban đầu tạo nên X. b. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với kali dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của V? 3.2. Lấy 4,6 gam C2H5OH và 4,5 gam axit hữu cơ A (C nH2nO2) hòa trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp Y. Chia Ythành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí oxi dư, thu được 11,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H2O (hơi). - Đun nóng phần hai (có mặt H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam sản phẩm hữu cơ. Xác định giá trị của m, giảsử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit và ancol và với hiệu suất đạt 60%. 3.3. Nếu lấy toàn bộ Y (ở câu 3.2) cho vào 200 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng,được m1 gam chất rắn Z. Thêm vào Z một lượng CaO, trộn đều và nung nóng hỗn hợp, thu được V ml khí T. a. Vì sao phải thêm CaO vào Z trước khi thực hiện phản ứng? b. Tính m1 (gam), V (ml), cho rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.Câu 4 (5,0 điểm). 4.1. Ba chất A, B, C có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam chất A, chỉ thu được 4,4 gam CO2 và 1,08 gam H2O. C là hidrocacbon. Khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C, thì số mol nước tạo ra từ B bằng 1,25 lần số molnước tạo ra từ C. Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết một phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử oxi và một phân tử A nặnghơn một phân tử B 18 đvC. 4.2. X là một hidrocacbon ở thể khí (trong điều kiện thường), mạch hở, phân tử có cấu tạo dạng đối xứng với sốnguyên tử cacbon lớn hơn 2 và một phân tử X hấp thu nhiều nhất một phân tử hidro khi tiến hành phản ứng cộng hidro. a. Xác định công thức cấu tạo của X. b. Cho X phản ứng với brom trong nước, thu được hai sản phẩm: Y (C 4H8Br2) và Z (C4H9OBr). Hãy biểu diễncông thức cấu tạo, gọi tên Y, Z và viết phương trình phản ứng tạo thành Y và Z. …………… HẾT …………… Lưu ý: Thí sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn; Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………………………………................ Số BD: ………………. Chữ ký giám thị 1: ………………………. Chữ ký giám thị 2: …………………………….. trang 1/4SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHANH TINH PHÚ YÊN Năm học 2013-2014. ------------ MÔN THI: HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) (Đáp án có 03 trang) Câu Đáp án tham khảo Điểm Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4 (A) (1) a CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 (B) (2) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: