Tham khảo tài liệu đề tự luyện thi đại học số 14 môn: hóa học, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TỰ LUYỆN THI ĐẠI HỌC SỐ 14 MÔN: HÓA HỌCKhóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 14 ĐỀ TỰ LUYỆN THI ĐẠI HỌC SỐ 14 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút(Cho: H=1, C=12, N= 14, O=16, S= 32, F=19, Cl=35,5, Br=80, P=31; Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133,Mg= 24, Ca=40, Ba=137, Al=27, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108 )Câu 1: Hỗn hợp kim loại gồm Fe, Mg và Al có khối lượng 10,8 gam tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,8 molHCl. Khối lượng muối khan thu được là A. 37,2g B. 38,2g C. 39,2g D. 40,2gCâu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2Ovà 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gamCâu 3: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (chứa C, H, N), trong đó nitơ ch iếm 23,73% về khối lượng. Số công thức cấutạo của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.Câu 4: Đốt cháy một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol là 2 : 3. Số công thức cấu tạo của ancol X là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.Câu 5: Dung dịch hỗn hợp hoà tan được Cu là: A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4. C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là9 (ở đktc). Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là A. 40% và 60%. B. 50% và 50%. C. 35% và 65%. D. 45% và 55%.Câu 7: Cho x mol hoặc y mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa z mol Ca(OH)2 thì đều thu được lượng kết tủasinh ra đều như nhau. Quan hệ giữa x, y và z là: A. y – x = z D. 2y – x = z B. x + y = z C. x + y = 2zCâu 8: Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Mốiquan hệ giữa x và y là A. x > 3y. B. 3x < y. C. 3x = y. D. 3x > y.Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hơi 2 ancol no, đơn chức, đồng đẳng k ế tiếp được hỗnhợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 được 34,56 gam Ag. Số mol mỗi ancol trong X là: A. 0,05 và 0,05. B. 0,03 và 0,07. C. 0,02 và 00,08. D. 0,06 và 0,04.Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá, có hoá trị không đổi thành hai phần bằngnhau: - Phần 1: Hoà tan trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng dư, tạo ra 3,36 lít khí H2. - Phần 2: Hoà tan trong dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đkt c. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu đượcdung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa trong không khí đếnkhối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.Câu 12: Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từtrái qua phải) của 5 chất trên là A. (C6H5)2NH, NH3, (CH3)2NH, C6H5NH2, CH3NH2. B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH. C. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt - Trang | 1 - Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 14 D. C6H5NH2, (C6H5)2NH, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH.Câu 13: Điện phân dung dịch chứa 42,5 gam AgNO3 thấy khối lượng dung dịch X giảm 11,6 gam. Hiệu suất quátrình điện phân là A. 70% B. 60% C. 50% D. 40%Câu 14: Trộn N2 và H2 rồi đem tiến hành tổng hợp NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 3 khí có thể tích bằng nhau.Hiệu suất phản ứng là: A. 33,33 % B. 60 % C. 66,67 % D. 25 %Câu 15: Thuỷ phân C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp hai chất đều có phản ứng tráng bạc. Công thứccấu tạo của C4H6O2 là ...