Thông tin tài liệu:
Viên bao tan trong ruột 300 mg : hộp 30 viên - Bảng B. DƯỢC LỰC Valproate tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương : - Tác dụng an thần. - Chống động kinh. - Điều hòa khí sắc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ huyết tương tối đa đạt sau khi uống thuốc 4 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính 8-20 giờ. Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 48 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa hay acid valproic và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DEPAMIDE DEPAMIDEViên bao tan trong ruột 300 mg : hộp 30 viên - Bảng B.DƯỢC LỰCValproate tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương :- Tác dụng an thần.- Chống động kinh.- Điều hòa khí sắc.DƯỢC ĐỘNG HỌCNồng độ huyết tương tối đa đạt sau khi uống thuốc 4 giờ.Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính 8-20 giờ.Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 48 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào não.Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa hay acid valproic vàcác chất chuyển hóa khác.CHỈ ĐỊNHĐiều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần.Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.Trạng thái gây hấn do các nguồn gốc khác nhau.CHỐNG CHỈ ĐỊNH- Viêm gan cấp.- Viêm gan mãn.- Tiền sử cá nhân hay gia đình viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.- Tăng nhạy cảm với valpromide hay các chất chuyển hóa.- Tiểu Porphyri.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Thận trọng ở người già, nhất là khi có phối hợp thuốc hướng thần haychống động kinh khác.- Không được dùng thức uống có rượu khi uống Depamide.- Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, phải thử chức năng gan.Lái xe và vận hành máy móc :Nguy cơ ngủ gà khi điều trị chống động kinh đa liệu pháp hay khi phối hợpvới benzodiazepines.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc có thai :Cho tới hiện tại, chưa có dữ liệu nào về việc dùng Depamide trên ngườimang thai, nhưng do phần lớn Depamide được chuyển thành acid valproic,do vậy cần thận trọng như khi dùng sodium valproate :- Nguy cơ khi bị động kinh và dùng thuốc chống động kinh : Tỉ lệ trẻ bị dịdạng (sứt môi, dị dạng tim mạch) khi mẹ dùng thuốc chống động kinhkhoảng 3% (2 đến 3 lần cao hơn bình thường). Tỉ lệ này càng tăng cao khiphối hợp nhiều thuốc. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm xấu đi bệnh độngkinh của mẹ và gây tác hại đến con.- Nguy cơ do valproate sodium : Tỉ lệ dị dạng khi dùng valproate sodiumkhông cao hơn so với các thuốc chống động kinh khác. Thường gặp là d ịdạng ở mặt, đa dị dạng, dị dạng ở chi, khiếm khuyết ống thần kinh : thoát vịmàng não tủy, gai sống tách đôi (tỉ lệ 1-2%).- Nguy cơ cho trẻ sơ sinh : hội chứng xuất huyết do giảm fibrine.Do những nguy cơ kể trên, cần cân nhắc việc dùng Depamide cho phụ nữmang thai. Khi cần thiết phải dùng thuốc, nên dùng đơn liệu pháp với liềutối thiểu có hiệu quả, nếu cần bổ sung thêm folate, cần theo dõi thai để pháthiện dị dạng, kiểm soát tiểu cầu, fibrinogen và các chức năng đông máu.Lúc nuôi con bú :Sodium valproate qua sữa từ 1-10%. Chưa ghi nhận có biểu hiện lâm sàngnào ở trẻ bú mẹ có điều trị sodium valproate.TƯƠNG TÁC THUỐC- Depamide làm tăng hiệu lực các thuốc hướng thần, thuốc an thần, haythuốc chống trầm cảm, do vậy làm tăng tác dụng phụ nếu không giảm liềudùng.- Phối hợp Depamide và lithium không làm ảnh hưởng tới nồng độ lithiumhuyết tương.- Phenobarbital, primidone : phối hợp với phenobarbital và primidone sẽ đưađến tác dụng an thần. Cần kiểm soát lâm sàng trong 15 ngày đầu để chỉnhliều.- Phenytoin : Depamide làm giảm nồng độ phenytoin toàn phần huyết tương,làm tăng phenytoin tự do có thể đưa đến triệu chứng quá liều.- Carbamazepine : Valpromide làm tăng tác dụng độc của carbamazepine.Cần kiểm tra lâm sàng khi bắt đầu phối hợp thuốc và chỉnh liều khi cần.- Lamotrigine : Valproic acid làm giảm chuyển hóa và tăng thời gian bánhủy trung bình của lamotrigine, do vậy phải chỉnh liều lamotrigine.- Zidovudine : Valpromide làm tăng nồng độ zidovudine trong huyết thanhvà tăng độc tính của zidovudine.- Các thuốc chống động kinh có tác dụng cảm ứng men (phenytoin,phenobarbital, carbamazepine) làm giảm nồng độ acid valproic huyết tương.Cần chỉnh liều khi phối hợp thuốc.- Felbamate : làm tăng nồng độ acid valproic huyết tương, do vậy phải chỉnhliều valpromide.- Mefloquine : làm tăng chuyển hóa acid valproic và có khả năng gây độngkinh, do vậy khi phối hợp chúng có khả năng gây cơn động kinh.- Phối hợp với các chất gắn kết mạnh với protein (aspirin) làm tăng nồng độacid valproic tự do trong huyết tương.- Cần kiểm soát prothrombine khi dùng chung với các kháng đông lệ thuộcvitamine K.- Cimetidine hay erythromycin làm tăng nồng độ acid valproic trong huyếttương (do giảm chuyển hóa tại gan).TÁC DỤNG NGOẠI ÝVì chất biến dưỡng chính của valpromide là acid valproic, nên tác dụng phụcủa valproate sodium có thể xảy ra trong lúc dùng Depamide.- Các tác dụng phụ về gan rất hiếm : tăng nhẹ các men gan thoáng qua vàđơn thuần không kèm theo triệu chứng lâm sàng. Cũng có vài trường hợpgây viêm gan.- Nguy cơ gây quái thai (xem phần Lúc có thai).- Rối loạn thần kinh : lú lẫn, mộng mị, hôn mê, an thần, nhược trương lực,run rẩy.- Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, đau thượng vị, thường biến mất sau vài ngàyđiều trị.- Hệ máu : giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả ba dòng.- Tăng amoniac máu : trung bình và đ ...