Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng ung thư gan nguyên phát - khảo sát 107 trường hợp điều trị tại bệnh viện ung bướu TP.HCM 2009-2010
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.35 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát sự phân bố một số đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát. Nghiên cứu mô tả 107 trường hợp bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát, được chẩn đoán và điều trị tại khoa Nội 4 và Ngoại 2 - Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh từ 09/2009 đến 06/2010.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng ung thư gan nguyên phát - khảo sát 107 trường hợp điều trị tại bệnh viện ung bướu TP.HCM 2009-2010 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT – KHẢO SÁT 107 TRƯỜNG HỢP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM 2009 -2010 Vũ Văn Vũ*, Võ Thị Xuân Hạnh**, Mai Thị Bích Ngọc**, Lê Ngọc Lan Thanh** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố một số ñặc ñiểm về dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 107 trường hợp bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát, ñược chẩn ñoán và ñiều trị tại khoa Nội 4 và Ngoại 2 – Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh từ 09/2009 ñến 06/2010. Kết quả: 79% bệnh nhân trong nghiên cứu là nam giới, tuổi trung bình 54,2, tuổi thường gặp từ 50 – 59 tuổi, ña số làm nghề nông (48%) và có trình ñộ ≤ cấp 2 (68%). Số bệnh nhân hút thuốc lá thường xuyên chiếm tỷ lệ 49,5%. 78% bệnh nhân có thói quen sử dụng rượu bia. Chỉ có 6,5% bệnh nhân ñã từng chích ngừa VGSV B. 7,5% bệnh nhân có tiền căn gia ñình có người bị ung thư gan. Đau HSP/TV là lý do khám bệnh nhiều nhất và cũng là triệu chứng thường gặp nhất (với tỷ lệ lần lượt là 60% và 74%). 75% bệnh nhân qua xét nghiệm có HBsAg (+), và 15% bệnh nhân có AntiHCV (+). 66% bệnh nhân có mức AFP trong máu ñịnh lượng ñược ≥ 200 ng/ml. Số bệnh nhân ung thư trên nền xơ gan chiếm 33%. 73% bệnh nhân có khối u > 5 cm. 53% bệnh nhân phát hiện ung thư ở giai ñoạn III (theo TNM) trở lên. 65% bệnh nhân UTTBGNP ñã từng nghe hay ñọc các thông tin về bệnh. Tuy nhiên tỷ lệ có kiến thức ñúng về phòng ngừa và phát hiện sớm bệnh UTTBGNP rất thấp (12%). Kết luận: UTTBGNP xảy ra ở nam giới nhiều hơn nữ giới, phần lớn bệnh nhân là nông dân, có trình ñộ học vấn thấp và chưa có kiến thức về phòng ngừa và phát hiện sớm bệnh. Số bệnh nhân có tiền căn gia ñình bị ung thư gan chiếm tỷ lệ khá cao so với các nghiên cứu thực hiện trong nước trước ñây. Tỷ lệ nhiễm VGSV B ở bệnh nhân UTTBGNP hầu như không thay ñổi, trong khi tỷ lệ bệnh nhân nhiễm VGSV C lại có xu hướng ngày càng gia tăng, và tỷ lệ bệnh nhân xơ gan ngày càng giảm. Từ khóa: Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng, ung thư tế bào gan nguyên phát. ABSTRACT EPIDEMIOLOGY, CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERS OF PRIMARY LIVER CANCER - STUDYING 107 CASES TREATED IN HCMC ONCOLOGY HOSPITAL Vu Van Vu, Vo Thi Xuan Hanh, Mai Thi Bich Ngoc, Le Ngoc Lan Thanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 318 - 341 Objectives: The aims of our study are to describe the epidemiologic, clinical and paraclinical signs of hepatocellular carcinoma patients. Methods: A 107 – case series was conducted in our research. These patients were diagnosed and treated as HCC at Medical ward 4 and Surgical ward 2 from 09/2009 to 06/2010 at Oncology Hospital in Ho Chi Minh City. Results: Our study results from 107 HCC cases in which male is the preponderant gender, which makes up 79%. The highest incidence is between 50 – 59 years, with 54.2 is the average age. Nearly half of 107 patients are farmers, which estimated about 48%. 68% cases in our study has education level below or equal high school level. 7,5% patients have close relatives who have liver cancer in family history. Abdominal pain is the most frequency chief complaint of 60% patients and also the Chuyên ñề Ung Bướu 318 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 most popular symptom which accounted for 74% cases. 75% of the HCC patients were found to be HBsAg positive and 15% of them have AntiHCV positive. Ratio cases have level AFP ≥ 200 ng/ml is about 66%. We realized 33% of HCC patients in our study were detected as cirrhosis. We found out that 73% have tumor with the size larger than 5 cm, 53% patients were diagnosed as HCC at III – staged and over (followed TNM classification). Furthermore, there was a high proportion with a history of alcohol addiction (78%) and cigarette consumption (49.5%). Our survey also records that only a small part (about 6.5%) had HBV vaccination. Conclusions: We considered the prevalence of HCC in male, which is about four times that in female; the majority proportion had a low education level and haven’t had enough knowledge of preventions and early detections of HCC. The number of patients who has family history of liver cancer in our study account for more than the rate of other previous research although our ratio of HBV – infected patients doesn’t change, compared with the other studies. However, we notice the * Bệnh viện Ung Bướu TPHCM; ** Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM Địa chỉ liên lạc: TS. BS. Vũ Văn Vũ. Email: dr_vuvanvu@yahoo.com HCV ratio in HCC patients is on the rise. Key words: Epidemiology, clinical and paraclinical characters, primary liver cancer. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư gan nguyên phát là một trong những loại ung thư có xuất ñộ cao trên thế giới. Theo báo cáo năm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng ung thư gan nguyên phát - khảo sát 107 trường hợp điều trị tại bệnh viện ung bướu TP.HCM 2009-2010 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT – KHẢO SÁT 107 TRƯỜNG HỢP ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TPHCM 2009 -2010 Vũ Văn Vũ*, Võ Thị Xuân Hạnh**, Mai Thị Bích Ngọc**, Lê Ngọc Lan Thanh** TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố một số ñặc ñiểm về dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả 107 trường hợp bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát, ñược chẩn ñoán và ñiều trị tại khoa Nội 4 và Ngoại 2 – Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh từ 09/2009 ñến 06/2010. Kết quả: 79% bệnh nhân trong nghiên cứu là nam giới, tuổi trung bình 54,2, tuổi thường gặp từ 50 – 59 tuổi, ña số làm nghề nông (48%) và có trình ñộ ≤ cấp 2 (68%). Số bệnh nhân hút thuốc lá thường xuyên chiếm tỷ lệ 49,5%. 78% bệnh nhân có thói quen sử dụng rượu bia. Chỉ có 6,5% bệnh nhân ñã từng chích ngừa VGSV B. 7,5% bệnh nhân có tiền căn gia ñình có người bị ung thư gan. Đau HSP/TV là lý do khám bệnh nhiều nhất và cũng là triệu chứng thường gặp nhất (với tỷ lệ lần lượt là 60% và 74%). 75% bệnh nhân qua xét nghiệm có HBsAg (+), và 15% bệnh nhân có AntiHCV (+). 66% bệnh nhân có mức AFP trong máu ñịnh lượng ñược ≥ 200 ng/ml. Số bệnh nhân ung thư trên nền xơ gan chiếm 33%. 73% bệnh nhân có khối u > 5 cm. 53% bệnh nhân phát hiện ung thư ở giai ñoạn III (theo TNM) trở lên. 65% bệnh nhân UTTBGNP ñã từng nghe hay ñọc các thông tin về bệnh. Tuy nhiên tỷ lệ có kiến thức ñúng về phòng ngừa và phát hiện sớm bệnh UTTBGNP rất thấp (12%). Kết luận: UTTBGNP xảy ra ở nam giới nhiều hơn nữ giới, phần lớn bệnh nhân là nông dân, có trình ñộ học vấn thấp và chưa có kiến thức về phòng ngừa và phát hiện sớm bệnh. Số bệnh nhân có tiền căn gia ñình bị ung thư gan chiếm tỷ lệ khá cao so với các nghiên cứu thực hiện trong nước trước ñây. Tỷ lệ nhiễm VGSV B ở bệnh nhân UTTBGNP hầu như không thay ñổi, trong khi tỷ lệ bệnh nhân nhiễm VGSV C lại có xu hướng ngày càng gia tăng, và tỷ lệ bệnh nhân xơ gan ngày càng giảm. Từ khóa: Dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng, ung thư tế bào gan nguyên phát. ABSTRACT EPIDEMIOLOGY, CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERS OF PRIMARY LIVER CANCER - STUDYING 107 CASES TREATED IN HCMC ONCOLOGY HOSPITAL Vu Van Vu, Vo Thi Xuan Hanh, Mai Thi Bich Ngoc, Le Ngoc Lan Thanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 318 - 341 Objectives: The aims of our study are to describe the epidemiologic, clinical and paraclinical signs of hepatocellular carcinoma patients. Methods: A 107 – case series was conducted in our research. These patients were diagnosed and treated as HCC at Medical ward 4 and Surgical ward 2 from 09/2009 to 06/2010 at Oncology Hospital in Ho Chi Minh City. Results: Our study results from 107 HCC cases in which male is the preponderant gender, which makes up 79%. The highest incidence is between 50 – 59 years, with 54.2 is the average age. Nearly half of 107 patients are farmers, which estimated about 48%. 68% cases in our study has education level below or equal high school level. 7,5% patients have close relatives who have liver cancer in family history. Abdominal pain is the most frequency chief complaint of 60% patients and also the Chuyên ñề Ung Bướu 318 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 most popular symptom which accounted for 74% cases. 75% of the HCC patients were found to be HBsAg positive and 15% of them have AntiHCV positive. Ratio cases have level AFP ≥ 200 ng/ml is about 66%. We realized 33% of HCC patients in our study were detected as cirrhosis. We found out that 73% have tumor with the size larger than 5 cm, 53% patients were diagnosed as HCC at III – staged and over (followed TNM classification). Furthermore, there was a high proportion with a history of alcohol addiction (78%) and cigarette consumption (49.5%). Our survey also records that only a small part (about 6.5%) had HBV vaccination. Conclusions: We considered the prevalence of HCC in male, which is about four times that in female; the majority proportion had a low education level and haven’t had enough knowledge of preventions and early detections of HCC. The number of patients who has family history of liver cancer in our study account for more than the rate of other previous research although our ratio of HBV – infected patients doesn’t change, compared with the other studies. However, we notice the * Bệnh viện Ung Bướu TPHCM; ** Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM Địa chỉ liên lạc: TS. BS. Vũ Văn Vũ. Email: dr_vuvanvu@yahoo.com HCV ratio in HCC patients is on the rise. Key words: Epidemiology, clinical and paraclinical characters, primary liver cancer. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư gan nguyên phát là một trong những loại ung thư có xuất ñộ cao trên thế giới. Theo báo cáo năm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Dịch tễ học Ung thư gan nguyên phát Ung thư ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0