Diethylen glycol
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 100.14 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Diethylen glycol (DEG) là một chất hữu cơ có công thức phân tử (HOCH2CH2)2O không màu, gần như không mùi, độc. Tan trong cồn, ete, aceton,ethylen glycol và nước. Tính chất của DEG: Công thức hóa học: C4H10O3 Công thức phân tử: (CH2CH2OH)2O Mã số nhận dạng CAS number: 111-46-6 Trọng lượng phân tử: 106.12 g/mol Tỷ trọng: 1,118 g/cm3 Nhiệt độ nóng chảy: -10,45oC Nhiệt độ sôi: 244oC
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Diethylen glycol Diethylen glycolDiethylen glycol (DEG) là một chất hữu cơ có công thức phân tử (HOCH2CH2)2O khôngmàu, gần như không mùi, độc. Tan trong cồn, ete, aceton,ethylen glycol và nước.Tính chất của DEG:Công thức hóa học: C4H10O3Công thức phân tử: (CH2CH2OH)2OMã số nhận dạng CAS number: 111-46-6Trọng lượng phân tử: 106.12 g/molT ỷ trọng: 1,118 g/cm3Nhiệt độ nóng chảy: -10,45oCNhiệt độ sôi: 244oCTổng hợp:DEG được tổng hợp bằng cách thủy phân một phần ethylen oxit. Tùy thuộc vào điều kiệnmà sản phẩm tạo thành gồm DEG và các glycol tương ứng. Sản phẩm tạo thành gồm 2phân tử ethylen oxit liên kết với nhau bằng liên kết ete.Những tên gọi khác:Bis (2-Hydroxyethyl) Ether; Dihydroxydiethyl Ether; Beta,Beta-DihydroxydiethylEther; 2,2-Dihydroxyethyl Ether; 2,2-Oxydiethanol; Ethylene Diglycol; Diglycol;Glycol Ether; Glycol Ethyl Ether; 2-Hydroxyethyl Ether; 3-Oxapentane-1,5-Diol; 3-Oxa-1,5-Pentanediol; 2,2-Oxybisethanol; Brecolane NDG; Carbitol; Deactivator E;Deactivator H; DEG; Dicol; Dissolvant APV; TL4NỨng dụng:- Diethylen glycol thường được biết đến nhiều trong việc ứng dụng làm phụ gia nhiênliệu, phụ gia xây dựng, chất trợ nghiền xi măng, dùng như là chất chống đông lại và phụgia chống đóng băng.- Sản phẩm trung gian trong sản xuất polymer và phản ứng hóa học. Nguyên liệu glycolcho sản xuất sợi polyeste và sản xuất PET. Dung môi hay chất dẻo hóa (cho) chất dẻo,sơn mài, sơn.- Dùng trong thủy lực, phanh, chất lỏng trao đổi nhiệt. Làm ẩm ướt và làm dẻo. Loạinước, hút ẩm. Chất điều hoà, dùng trong lau rửa. Bảo quản, chất tẩy rửa và chất khửtrùng.- Dùng trong in ấn. Dung môi trong ngành dệt nhuộm, thuộc da.- Sản xuất chất nổ, thành phần điện phân.Cảnh báo:- Có tính độc, độc khi ăn phải, bỏng khi tiếp xúc với da, mắt (do hóa chất này có tính hútnước), làm suy giảm chức năng thận, tác động đến trung khu thần kinh, suy hô hấp và làtác nhân gây ung thư.- Có thể là tác nhân gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, gây khuyết tật sinh, trọnglượng mới đẻ thấp, loạn chức năng sinh học...- Có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh dục, ảnh hưởng sự phát triển thai nhi...Thông tin thêm:Trong những ngày gần đây, chúng ta đều được nghe đến hóa chất Diethylen glycol (cótác dụng ngăn kem đánh răng đông cứng lại) có trong hai loại kem đánh răng xuất xứTrung Quốc có nhãn hiệu Excel và Mr.Cool đã gây tử vong ở Panama, Cộng hòaDominica, và hiện hai nước đã cấm lưu hành.Tại Úc đã cấm dùng DEG trong phụ gia thực phẩm và chỉ cho phép 0.25 % w/w DEG cótrong thành phần của polyethylene glycol (PEG) trong kem đánh răng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Diethylen glycol Diethylen glycolDiethylen glycol (DEG) là một chất hữu cơ có công thức phân tử (HOCH2CH2)2O khôngmàu, gần như không mùi, độc. Tan trong cồn, ete, aceton,ethylen glycol và nước.Tính chất của DEG:Công thức hóa học: C4H10O3Công thức phân tử: (CH2CH2OH)2OMã số nhận dạng CAS number: 111-46-6Trọng lượng phân tử: 106.12 g/molT ỷ trọng: 1,118 g/cm3Nhiệt độ nóng chảy: -10,45oCNhiệt độ sôi: 244oCTổng hợp:DEG được tổng hợp bằng cách thủy phân một phần ethylen oxit. Tùy thuộc vào điều kiệnmà sản phẩm tạo thành gồm DEG và các glycol tương ứng. Sản phẩm tạo thành gồm 2phân tử ethylen oxit liên kết với nhau bằng liên kết ete.Những tên gọi khác:Bis (2-Hydroxyethyl) Ether; Dihydroxydiethyl Ether; Beta,Beta-DihydroxydiethylEther; 2,2-Dihydroxyethyl Ether; 2,2-Oxydiethanol; Ethylene Diglycol; Diglycol;Glycol Ether; Glycol Ethyl Ether; 2-Hydroxyethyl Ether; 3-Oxapentane-1,5-Diol; 3-Oxa-1,5-Pentanediol; 2,2-Oxybisethanol; Brecolane NDG; Carbitol; Deactivator E;Deactivator H; DEG; Dicol; Dissolvant APV; TL4NỨng dụng:- Diethylen glycol thường được biết đến nhiều trong việc ứng dụng làm phụ gia nhiênliệu, phụ gia xây dựng, chất trợ nghiền xi măng, dùng như là chất chống đông lại và phụgia chống đóng băng.- Sản phẩm trung gian trong sản xuất polymer và phản ứng hóa học. Nguyên liệu glycolcho sản xuất sợi polyeste và sản xuất PET. Dung môi hay chất dẻo hóa (cho) chất dẻo,sơn mài, sơn.- Dùng trong thủy lực, phanh, chất lỏng trao đổi nhiệt. Làm ẩm ướt và làm dẻo. Loạinước, hút ẩm. Chất điều hoà, dùng trong lau rửa. Bảo quản, chất tẩy rửa và chất khửtrùng.- Dùng trong in ấn. Dung môi trong ngành dệt nhuộm, thuộc da.- Sản xuất chất nổ, thành phần điện phân.Cảnh báo:- Có tính độc, độc khi ăn phải, bỏng khi tiếp xúc với da, mắt (do hóa chất này có tính hútnước), làm suy giảm chức năng thận, tác động đến trung khu thần kinh, suy hô hấp và làtác nhân gây ung thư.- Có thể là tác nhân gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, gây khuyết tật sinh, trọnglượng mới đẻ thấp, loạn chức năng sinh học...- Có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh dục, ảnh hưởng sự phát triển thai nhi...Thông tin thêm:Trong những ngày gần đây, chúng ta đều được nghe đến hóa chất Diethylen glycol (cótác dụng ngăn kem đánh răng đông cứng lại) có trong hai loại kem đánh răng xuất xứTrung Quốc có nhãn hiệu Excel và Mr.Cool đã gây tử vong ở Panama, Cộng hòaDominica, và hiện hai nước đã cấm lưu hành.Tại Úc đã cấm dùng DEG trong phụ gia thực phẩm và chỉ cho phép 0.25 % w/w DEG cótrong thành phần của polyethylene glycol (PEG) trong kem đánh răng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khái niệm Diethylen glycol hóa hữu cơ nghiên cứu hóa học chuyên đề hóa học kiến thức hóa họcTài liệu liên quan:
-
Phân biệt bitum, hắc ín, nhựa đường
5 trang 107 0 0 -
86 trang 79 0 0
-
4 trang 58 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
175 trang 48 0 0
-
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 47 0 0 -
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 43 0 0 -
Giáo trình Hoá hữu cơ (Ngành: Dược - CĐLT) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
126 trang 39 1 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thành phần Flavonoid từ lá cây đu đủ (Carica Papaya)
56 trang 38 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
104 trang 38 0 0