Danh mục

Điều tra đa dạng côn trùng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh qua Trung Bộ và Tây Nguyên

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 566.19 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đánh giá đa dạng côn trùng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh khi vận hành, chúng tôi đã tổ chức điều tra trong 9 năm (từ 2004 đến 2012) trong phạm vi 2km hai bên đường qua địa bàn 11 tỉnh, từ Thanh Hóa tới Đắk Nông với độ dài cung đường khoảng 1500km.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều tra đa dạng côn trùng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh qua Trung Bộ và Tây NguyênHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5ĐIỀU TRA ĐA DẠNG CÔN TRÙNGDỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINHQUA TRUNG BỘ VÀ TÂY NGUYÊNTẠ HUY THỊNH, HOÀNG VŨ TRỤ,TRẦN THIẾU DƯ, Đ NG ĐỨC KHƯƠNGi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaDự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (HCM) bắt đầu được triển khai năm 2000. Năm 2004,Chính phủ định hướng quy hoạch chung xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đến năm2020. Phạm vi quy hoạch hai bên đường có chiều rộng khoảng 2km với diện tích khoảng437200ha; trong đó đất xây dựng khoảng 49200ha. Dự kiến đến năm 2020 dân số toàn khu vựcquy hoạch khoảng 6.235.000 người với diện tích đất xây dựng khoảng 80000ha. Theo quy hoạchtổng thể, đường Hồ Chí Minh có tổng chiều dài 3167km, nối từ Pắc Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi(Cà Mau) được phân kỳ thành 3 giai đoạn đầu tư: Năm 2000-2007, năm 2008-2010 và năm 20102020. Đến nay, đoạn từ Hoà Lạc, Hà Nội đến Tân Cảnh, Kon Tum (giai đoạn I) có chiều dài1350km đã được đưa vào khai thác sử dụng. Giai đoạn II của dự án tập trung đầu tư xây dựng chủyếu ở khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.Đường Hồ Chí Minh đi vào hoạt động làm cảnh quan hai bên đường biến đổi nhanh chóng,gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn, tạo ra áp lực lớn cho đa dạng côn trùng. Đểđánh giá đa dạng côn trùng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh khi vận hành, chúng tôi đã tổ chứcđiều tra trong 9 năm (từ 2004 đến 2012) trong phạm vi 2km hai bên đường qua địa bàn 11 tỉnh,từ Thanh Hóa tới Đắk Nông với độ dài cung đường khoảng 1500km.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUng 1Danh sách các điểm điều tra thu m uX , thị trấnTT100Thị trấn Cẩm Thủy 20 33’09.6’’N, 105 28’07.0’’E, độ cao 90m.0HuyệnTỉnhCẩm Thuỷ02Thọ Xương 19 53’27.6’’N, 105 21’13.5’’E, độ cao 30m.3Thị trấn Lam Sơn 19 53’13.3’’N, 105 24’19.6’’E, độ cao 30m.000Thọ Xuân04Xuân Phú 19 50’38.6’’N, 105 24’13.3’’E, độ cao 60m.5Luận Thành 19 47’18.8’’N, 105 24’15.5’’E, độ cao 60m.00006Tân Thành 19 45’16.8’’N, 105 25’16.6’’E, độ cao 70m.7Thị trấn Yên Cát 19 40’22.1’’N, 105 26’15.5’’E, độ cao 135m.8Hóa Quỳ 19 36’58.6’’N, 105 24’31.8’’E, độ cao 150m00Thanh Hoá000ThườngXuânNhư Xuân09Xuân Hoà 19 31’12.4’’N, 105 23’05.6’’E, độ cao 150m.10Thị trấn Tân Kỳ 19 02’42.9’’N, 105 16’07.3’’E, độ cao 50m11Nghĩa Hành 19 01’55.8’’N, 105 10’08.9’’E, độ cao 70m0000Tân KỳNghệ An725HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5X , thị trấnTT0Huyện12Thanh Mỹ 18 49’05.4’’N, 105 10’15.9’’E, độ cao 110m.13Thanh Thủy 18 47’41.3’’N, 105 13’22.4’’E, độ cao 90m.14Sơn Trường 18 25’21.0’’N, 105 23’56.2’’E, độ cao 80m.00000ThanhChươngHương Sơn015Sơn Thọ 18 24’56.8’’N, 105 26’15.9’’E, độ cao 90m.16Thị trấn Vũ Quang 18 22’54.1’’N, 105 29’52.7’’E, độ cao 80m.17Thị trấn Hương Khê 18 10’37.9’’N, 105 42’05.5’’E, độ cao 30m.18Hương Trạch 18 03’49.8’’N, 105 49’01.6’’E, độ cao 70m.00000Vũ QuangHà Tĩnh00Hương Khê019Phúc Trạch 18 07’07.7’’N, 105 46’32.8’’E, độ cao 80m.20Trường Sơn 17°25’52.0’’N; 106° 23’09.9’’E, độ cao 500m21Hướng Phùng 16°43’44.8’’N; 106°37’58.3’’E, độ cao 1100m22Hướng Việt 16°49’42.5’’N; 106° 34’01.6’’E, độ cao 700m23Hướng Linh 16°40’45.0’’N; 106° 42’06.4’’E, độ cao 500m24Hướng Tân 16°39’25.5’’N; 106° 43’18.7’’E, độ cao 500m25Thị trấn Khe Sanh 16°38’09.9’’N; 106° 44’33.6’’E, độ cao 400m26Húc Nghì 16°28’45.6’’N; 107°00’44.3’’E, độ cao 350m27Tà Rụt 16°25’31.4’’N; 107°01’04.6’’E, độ cao 400m28A Ngo 16°24’24.3’’N; 107°03’29.8’’E, độ cao 350m29A Bung 16°23’30.6’’N; 107°06’09.3’’E, độ cao 700m30Hồng Thủy 16°23’40.5’’N; 107° 06’ 09.9’’ E, độ cao 700m31Hồng Vân 16°22’40.5’’N; 107° 06’ 09.9’’ E, độ cao 500m32Hồng Trung 16°21’50.5’’N; 107° 08’ 12.2’’ E, độ cao 600m33Bắc Sơn 16°20’50.5’’N; 107° 09’ 48.7’’ E, độ cao 600m34Hồng Kim 16°20’16.4’’N; 107° 11’20.5’’E, độ cao 600m35Hồng Quảng 16°19’34.6’’N; 107° 11’23.5’’E, độ cao 600m36Thị trấn A Lưới 16°18’16.4’’N; 107° 12’10.5’’E, độ cao 600m37A Roàng 16°06’36.0’’N; 107° 24’30.7’’ E, độ cao 800m.38Hướng Nguyên 16°04’18.9’’N; 107° 29’43.9’’E, độ cao 600m.39Thị trấn Prao 15°55’24.6’’N; 107° 37’12.9’’ E, độ cao 350m40Mà Cooih 15°52’27.3’’N; 107° 36’38.4’’E, độ cao 400m.41Tà Bhinh (Khu BTTN Sông Thanh) 15°40’10.4’’N; 107° 42’54.4’’E,độ cao 800m.42Chà Vàl (Khu BTTN Sông Thanh) 15 35’21.9’’N, 107 29’01.9’’E,độ cao 560m.43La Dêê (Khu BTTN Sông Thanh) 15°34’55.3’’N; 107°28’19.4’’E,độ cao 500m.44Phước Hiệp 15°32’19.5’’N; 107° 48’41.8’’E, độ cao 300m.45Phước Xuân 15°30’26.2’’N; 107° 44’23.7’’E, độ cao 300m.0726Tỉnh0Quảng NinhQuảng BìnhHướng HóaQuảng TrịĐắk RôngA LướiThừa ThiênHuếĐông Giang0Nam GiangPh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: