Thông tin tài liệu:
Thuật ngữ: - Herpes simplex (cold sore): Herpes đọc theo tiếng Anh là hơ-pi và đọc theo tiếng Pháp là ẹc-pet. Tự điển y học của bs Bùi-Khánh-Thuần dùng cách đọc ec-pet, nhưng trang thông tin y học của bộ y tế VN lại viết là hecpec. Herpes nguyên nghĩa gốc Hy-lạp là bò, trườn vì các mụt nước chạy theo đường dài giống như con gì bò qua. Cold sore tự điển y học bs Phạmngọc-Trí dịch là “loét lạnh”. Có nơi dịch là mụn rộp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều Trị Bệnh Herpes Điều Trị Bệnh Herpes Thuật ngữ: - Herpes simplex (cold sore): Herpes đọc theo tiếng Anh là hơ-pi vàđọc theo tiếng Pháp là ẹc-pet. Tự điển y học của bs Bùi-Khánh-Thuần dùngcách đọc ec-pet, nhưng trang thông tin y học của bộ y tế VN lại viết làhecpec. Herpes nguyên nghĩa gốc Hy-lạp là bò, trườn vì các mụt nước chạytheo đường dài giống như con gì bò qua. Cold sore tự điển y học bs Phạm-ngọc-Trí dịch là “loét lạnh”. Có nơi dịch là mụn rộp. - HSV (Herpes Simplex Virus) siêu vi gây bệnh herpes ở môi và cơquan sinh dục - Genital herpes simplex infection: nhiễm herpes bộ phận sinh dục - Labial herpes simplex infection: nhiễm herpes ở môi - Herpes zoster (shingles): bệnh zona do virut thủy đậu ở trẻ em. - Intermittent therapy: điều trị gián đoạn từng đợt - Suppressive therapy: điều trị đàn áp không cho triệu chứng phát sinh - CDC: cơ quan kiểm soát dịch bệnh Hoa-kỳ Báo Archives of Internal Medicine số tháng 6/2008 có một bài duyệtlại các chứng cứ điều trị bệnh herpes simplex để hướng dẫn cho các bác sĩđiều trị ở tuyến đầu. Hiện nay có 3 thứ thuốc trị herpes simplex là: acyclovir, valacyclovirvà famciclovir. Nhưng danh mục thuốc của bộ y tế Việt-nam chỉ có thuốcacyclovir. Tất cả những thuốc này đều có mức độ an toàn tốt vì chuyểnthành hoạt chất nhờ thymidine kinase của siêu vi bên trong tế bào bị nhiễm. Tuy nhiên, có những điều lẫn lộn xảy ra: 1/ có nhiều liều lượng cho mỗi trong 3 thuốc nêu trên 2/ lẫn lộn giữa HSV và herpes zoster (bệnh zona) 3/ điều trị đàn áp hay điều trị gián đoạn từng đợt 4/ nhiễm lần đầu hay thứ cấp 5/ nhiễm ở môi miệng hay nhiễm ở cơ quan sinh dục 6/ sự tiến triển của chiến lược điều trị được FDA chấp thuận. Cũng cần nói thêm là thuốc không tiêu diệt hết siêu vi, nên triệuchứng có thể tái phát. Nếu chỉ dùng thuốc từng đợt khi các mụn rộp nổi lênthì gọi đó là điều trị từng đợt (intermittent therapy), nếu cho bệnh nhân uốngliên tục để triệu chứng không xuất hiện được thì gọi là điều trị triệt hạ hayđàn áp (suppressive therapy) dài hạn. Ngoài ra bảng hướng dẫn của các hội chuyên khoa thường chỉ dùng từ“recommend” tức là khuyên dùng, vì họ để cho bác sĩ quyền chọn lựa quyếtđịnh, nhưng những lới khuyên này thường dựa vào y học chứng cứ hay ýkiến của những người có nhiều kinh nghiệm điều trị, nên tốt nhất là tuântheo những lời khuyên này. Để dễ nhận, chúng tôi sẽ dùng ký hiệu * nếu được FDA chấp thuận,và ** nếu được CDC khuyên dùng, nếu không có ký hiệu tức là không cóchấp thuận. I. Hướng dẫn điều trị gián đoạn từng đợt (Intermittent episodictherapy): • Liều điều trị từng đợt khi chửa herpes môi lần đầu: □ acyclovir 15 mg/Kg chia làm 5 lần mỗi ngày trong 7 ngày □ valacyclovir 1 g ngày 2 lần trong 7 ngày □ famciclovir 500 mg ngày 2 lần trong 7 ngày • Điều trị giai đoạn từng đợt hay cho bệnh herpes môi tái phát: □ acyclovir 400 mg ngày 5 lần trong 5 ngày □ valacyclovir 2 g ngày 2 lần trong 1 ngày* □ famciclovir 3 viên 500 mg trong 1 liều đơn* - thuốc thoa: a □ kem penciclovir 1% (thoa mỗi 2 giờ trong khi thức trong 4 ngày)* b □ kem acyclovir 5% (thoa ngày 5 lần trong 4 ngày)* • Liều gián đoạn từng đợt cho herpes sinh dục mắc lần đầu: □ acyclovir 400 mg ngày 3 lần trong 7 đến 10 ngày ** hay acyclovir200 mg ngày 5 lần từ 7 đến 10 ngày * & ** □ valacyclovir 1 g ngày 2 lần từ 7 đến 10 ngày * & ** □ famciclovir 250 mg ngày 3 lần từ 5 đến 10 ngày (FDA không chấpthuận, nhưng CDC khuyên dùng trong 10 ngày). • Liều gián đoạn từng đợt cho herpes sinh dục tái phát: □ Acyclovir 200 mg ngày 5 lần từ 5 đến 10 ngày *, 400 mg ngày 3 lầntrong 5 ngày **, 400 mg ngày 3 lần từ 5 đến 10 ngày **, 800 mg ngày 2 lầntrong 5 ngày**, 800 mg ngày 3 lần trong 2 lần **. □ Valacyclivir 500 mg ngày 2 lần trong 3 ngày (FDA chấp thuận vàCDC khuyên dùng), 1 g ngày 2 lần từ 5 đến 10 ngày **, hay 1 g ngày 1 lầntrong 5 ngày ** □ Famciclovir 125 mg ngày 2 lần trong 5 ngày **, 500 mg ngày 2 lầntừ 5 đến 10 ngày (FDA chấp thuận và CDC khuyên dùng trong 7 ngày), hay1 g ngày 2 lần trong 1 ngày (FDA chấp thuận và CDC khuyên dùng). II. Điều trị triệt hạ hay đàn áp lâu dài (longterm suppressivetherapy): • herpes môi miệng: □ acyclovir 400 mg ngày 2 lần □ valacyclovir 500 mg ngày 1 lần hay 500 mg ngày 2 lần □ famciclovir 500 mg ngày 2 lần • herpes sinh dục: □ Acyclovir 400 mg ngày 2 lần (FDA chấp thuận, CDC khuyêndùng), 400-800 mg ngày 2 hay 3 lần ** □ Valacyclovir 1 g ngày 1 lần (FDA chấp thuận, CDC khuyên dùng),500 mg ngày 1 lần (FDA chấp thuận và CDC khuyên dùng) □ Famciclovir 250 mg ngày 2 lần (FDA chấp thuận v ...