Điều trị bệnh mạch vành: Phần 2
Số trang: 231
Loại file: pdf
Dung lượng: 38.87 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Điều trị bệnh mạch vành sẽ tiếp tục trình bày các nội dung về các thuốc giống giao cảm co sợi co, ngừng tim trong bệnh mạch vành, rối loạn nhịp tim trong bệnh mạch vành, xơ vữa động vành, điều trị rối loạn lipid huyết, cách lựa chọn thuốc hạ áp khi bệnh nhân tăng HA có thêm BMV hoặc một tình trạng bệnh lý liên quan BMV. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị bệnh mạch vành: Phần 2 CÁC THUỐC GIỐNG GIAO CẢM co SỢI c ơI. c ơ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC THUÔC GIÔNG GIAO CẢM(SYMPATHOMIMETIC) c o SỢl c ơ Trong tế bào, chất AMP vòng cùng với calci nội bào sẽ xúctiến sự co bóp. Đa sô các thuốc co sợi cơ đã tác dụng nhờ nănglượng AMP vòng đó. Cụ thể AMP vòng được tăng nhò: 1. Kích thích thụ thể bêta 1(1^: isoprenalin, dobutamin, dopamin,xamoterol. 2. Kích thích thụ thể bêta 2(1): salbutam ol, terbutalin,pirbuterol, prenalterol, dopexamin. 3. Kích thích thụ thể glucagon: glucagon. 4. Kích thích thụ thể H2: histam in. - ức chê men phosphodieterase (men này chuyển AMPvòng th àn h dạng bất hoạt là 5’AMP): ít n h ấ t có 4 nhóm thuốccó tín h ch ất này. - Các bipyridin: am rinon và dẫn chất là m ilrinon. - Các imidazol: enoximon, piroximon. - Im idazopyridin: sulmazol. - Các dẫn chất xanthin: cafein, am inophyllin. (’ ) Điều lý thu yết phát hiện cũng khá làu là suy tim làm thay đổi số lượng các thụthể bêta 1 và 2: khi cơ tim còn bình thường thì chứa cả thụ thể bêta 1 và 2 theo một tỷlệ là bêta 1 gấp 4 lần nhiều hơn bêta 2) khi cơ tim bị suy yếu thì số lương thu thể bêtá1 tụt hẳn và tỷ lệ nói trên hạ xuống thậm chí đảo ngược (có thể do lượng noradrenalinlưu thông cao liên tục). Hiện tượng này m ang tên là hiện tượng điều chình xuống -Down R egulation. Lúc này nhóm thuốc kích thích bêta 1 tư nhiên giảm hản tác dụngvà hiệu ứng của nhóm thuốc kích thích bêta 2 kia trỏ nên quan trọng hơn242 Nhiêu thuốc trên đang được nghiên cứu hoặc đã bắt đầuđưa ra thị trường và một sô có ở dạng uống. Ghi chú: có hai nhóm thuốc co sợi cơ không theo cơ chế trên,không tăng AMP vòng. Đó là nhóm digoxin (xem digoxin) vànhóm kích thích các thụ the alpha sau synap (sau khớp thầnkinh) ở trong cơ tim: adrenalin, noradrenalin, dopamin ở liềucao (thông qua noradrenalin).II. DOPAMIN Là tiền thân của noradrenalin.1. Công dụng Trở thành thuốc chuẩn cho sốic do tim và ST (T) cung lượngthấp (biến chứng NMCT). Cũng là thuốc chữa sốc nhiễm trùngvà cũng dùng cho hậu phẫu mổ tim.2. Cơ chê tác dụng Tác dụng lên ba loại th ụ thể tuỳ theo liều lượng dopamin. Hoạt tính thay đổi khi nâng cao liều lượng: - Liều thấp (l-5|j.g/kg/phút)(2): kích hoạt các th ụ thểdopaminergic; giãn động mạch thận, động mạch vành, độngmạch nội tạng và động mạch não. Đôi khi liều lượng này đượcgọi là “liều lượng th ậ n ”. Dopamin là thuốc duy n h ất có tácdụng này đôi vối lưu vực mạch thận, còn các thuốc tăng giaocảm khác nếu có tăng lưu lượng máu cho th ận là chỉ nhò tăngcung lượng tim mà thôi. - Liều vừa (5-10|ig/kg/phút): kích hoạt các thụ thể bêta 1,được gọi là “liều lượng co sợi cơ”. + Dopamin tăng tần số tim nhiêu hơn dobutam in. + Nếu hơn 10|ig/kg/phút dễ gây loạn nhịp hơn dobutamin. - Liêu cao (> 15fig/kg/phút): kích hoạt các th ụ thể alpha,lại làm noradrenalin phóng ra từ các đầu m út tậ n cùng thầnkinh giao cảm ở cơ tim , được gọi là “liều lượng co m ạch”. + Tác dụng co mạch này của dopamin không hữu ích,lưu lượng máu qua th ận giảm (kéo theo thiểu niệu). + Phòng ngừa điều này bằng cách thêm nitroprussidhoặc 1 thuốc chẹn bêta-alpha (giãn mạch - xem bảng 1 tr.26).3. Chống chỉ định - u tuỷ thượng th ậ n (pheochromocytoma). - Các loạn nhịp th ất. - Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chê MAO(monoaminooxydase) và bêtahydroxylase là những chất làmchuyển hoá dopamin. - Đã dùng dopamin kéo dài nên đã sinh ra điều chỉnh xuôngvề sô lượng các thụ thể bêta 1 (xem chú thích cuối tr.240).4. Tiến hành truyền thuốc - Tuyệt đối không dùng dây truyền liên quan vớibicarbonat hoặc các dung dịch kiềm khác vì chúng làmdopam in m ất hoạt tính. - Không chọn mạch ngoại vi vì sẽ gây co mạch ở đây vàhoại tử da. Cũng như đối vối mọi thuốc tăn g giao cảm (trừdobutam in ra) cần đưa vào theo đường tru y ền tru n g tâm . - Cách pha dung dịch truyền: + Dùng 200mg dopamin (biệt dược Intropin) X 4 ông.244 + Hoà vào 500ml dextrose (hoặc 2 ông vào 250ml dungdịch ngọt). •h Như vậy nồng độ của dung dịch truyền sẽ là1600mg/lit tức l,6m g/lm l. + Dùng vi giọt nhi khoa (paediatric microdrop) tức 60giọt = lml. Vậy mỗi giọt này chứa l,6mg: 60 = 26,7)ig. + Nếu dùng đậm độ (nồng độ) như trên (hoặc bằng 1/2của trên cũng suy luận ra rất đơn giản) thì thường có các bản insẵn để xác định tốc độ truyền mây vi giọt/phút. Bảng 25. số vi giọưphút (tốc độ truyền dopamin) Cân Liều lường dopamin (ịig/kg/phút) năng bn 2 5 10 15 20 25 (kg) 30 2 6 12 18 23 29 40 3 8 16 23 31 39 50 4 10 20 29 39 49 60 5 12 23 35 47 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị bệnh mạch vành: Phần 2 CÁC THUỐC GIỐNG GIAO CẢM co SỢI c ơI. c ơ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC THUÔC GIÔNG GIAO CẢM(SYMPATHOMIMETIC) c o SỢl c ơ Trong tế bào, chất AMP vòng cùng với calci nội bào sẽ xúctiến sự co bóp. Đa sô các thuốc co sợi cơ đã tác dụng nhờ nănglượng AMP vòng đó. Cụ thể AMP vòng được tăng nhò: 1. Kích thích thụ thể bêta 1(1^: isoprenalin, dobutamin, dopamin,xamoterol. 2. Kích thích thụ thể bêta 2(1): salbutam ol, terbutalin,pirbuterol, prenalterol, dopexamin. 3. Kích thích thụ thể glucagon: glucagon. 4. Kích thích thụ thể H2: histam in. - ức chê men phosphodieterase (men này chuyển AMPvòng th àn h dạng bất hoạt là 5’AMP): ít n h ấ t có 4 nhóm thuốccó tín h ch ất này. - Các bipyridin: am rinon và dẫn chất là m ilrinon. - Các imidazol: enoximon, piroximon. - Im idazopyridin: sulmazol. - Các dẫn chất xanthin: cafein, am inophyllin. (’ ) Điều lý thu yết phát hiện cũng khá làu là suy tim làm thay đổi số lượng các thụthể bêta 1 và 2: khi cơ tim còn bình thường thì chứa cả thụ thể bêta 1 và 2 theo một tỷlệ là bêta 1 gấp 4 lần nhiều hơn bêta 2) khi cơ tim bị suy yếu thì số lương thu thể bêtá1 tụt hẳn và tỷ lệ nói trên hạ xuống thậm chí đảo ngược (có thể do lượng noradrenalinlưu thông cao liên tục). Hiện tượng này m ang tên là hiện tượng điều chình xuống -Down R egulation. Lúc này nhóm thuốc kích thích bêta 1 tư nhiên giảm hản tác dụngvà hiệu ứng của nhóm thuốc kích thích bêta 2 kia trỏ nên quan trọng hơn242 Nhiêu thuốc trên đang được nghiên cứu hoặc đã bắt đầuđưa ra thị trường và một sô có ở dạng uống. Ghi chú: có hai nhóm thuốc co sợi cơ không theo cơ chế trên,không tăng AMP vòng. Đó là nhóm digoxin (xem digoxin) vànhóm kích thích các thụ the alpha sau synap (sau khớp thầnkinh) ở trong cơ tim: adrenalin, noradrenalin, dopamin ở liềucao (thông qua noradrenalin).II. DOPAMIN Là tiền thân của noradrenalin.1. Công dụng Trở thành thuốc chuẩn cho sốic do tim và ST (T) cung lượngthấp (biến chứng NMCT). Cũng là thuốc chữa sốc nhiễm trùngvà cũng dùng cho hậu phẫu mổ tim.2. Cơ chê tác dụng Tác dụng lên ba loại th ụ thể tuỳ theo liều lượng dopamin. Hoạt tính thay đổi khi nâng cao liều lượng: - Liều thấp (l-5|j.g/kg/phút)(2): kích hoạt các th ụ thểdopaminergic; giãn động mạch thận, động mạch vành, độngmạch nội tạng và động mạch não. Đôi khi liều lượng này đượcgọi là “liều lượng th ậ n ”. Dopamin là thuốc duy n h ất có tácdụng này đôi vối lưu vực mạch thận, còn các thuốc tăng giaocảm khác nếu có tăng lưu lượng máu cho th ận là chỉ nhò tăngcung lượng tim mà thôi. - Liều vừa (5-10|ig/kg/phút): kích hoạt các thụ thể bêta 1,được gọi là “liều lượng co sợi cơ”. + Dopamin tăng tần số tim nhiêu hơn dobutam in. + Nếu hơn 10|ig/kg/phút dễ gây loạn nhịp hơn dobutamin. - Liêu cao (> 15fig/kg/phút): kích hoạt các th ụ thể alpha,lại làm noradrenalin phóng ra từ các đầu m út tậ n cùng thầnkinh giao cảm ở cơ tim , được gọi là “liều lượng co m ạch”. + Tác dụng co mạch này của dopamin không hữu ích,lưu lượng máu qua th ận giảm (kéo theo thiểu niệu). + Phòng ngừa điều này bằng cách thêm nitroprussidhoặc 1 thuốc chẹn bêta-alpha (giãn mạch - xem bảng 1 tr.26).3. Chống chỉ định - u tuỷ thượng th ậ n (pheochromocytoma). - Các loạn nhịp th ất. - Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chê MAO(monoaminooxydase) và bêtahydroxylase là những chất làmchuyển hoá dopamin. - Đã dùng dopamin kéo dài nên đã sinh ra điều chỉnh xuôngvề sô lượng các thụ thể bêta 1 (xem chú thích cuối tr.240).4. Tiến hành truyền thuốc - Tuyệt đối không dùng dây truyền liên quan vớibicarbonat hoặc các dung dịch kiềm khác vì chúng làmdopam in m ất hoạt tính. - Không chọn mạch ngoại vi vì sẽ gây co mạch ở đây vàhoại tử da. Cũng như đối vối mọi thuốc tăn g giao cảm (trừdobutam in ra) cần đưa vào theo đường tru y ền tru n g tâm . - Cách pha dung dịch truyền: + Dùng 200mg dopamin (biệt dược Intropin) X 4 ông.244 + Hoà vào 500ml dextrose (hoặc 2 ông vào 250ml dungdịch ngọt). •h Như vậy nồng độ của dung dịch truyền sẽ là1600mg/lit tức l,6m g/lm l. + Dùng vi giọt nhi khoa (paediatric microdrop) tức 60giọt = lml. Vậy mỗi giọt này chứa l,6mg: 60 = 26,7)ig. + Nếu dùng đậm độ (nồng độ) như trên (hoặc bằng 1/2của trên cũng suy luận ra rất đơn giản) thì thường có các bản insẵn để xác định tốc độ truyền mây vi giọt/phút. Bảng 25. số vi giọưphút (tốc độ truyền dopamin) Cân Liều lường dopamin (ịig/kg/phút) năng bn 2 5 10 15 20 25 (kg) 30 2 6 12 18 23 29 40 3 8 16 23 31 39 50 4 10 20 29 39 49 60 5 12 23 35 47 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ebook Bệnh mạch vành Bệnh mạch vành Thuốc giống giao cảm co sợi co Ngừng tim trong bệnh mạch vành Điều trị rối loạn lipid huyết Xơ vữa động vànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 155 0 0
-
177 trang 142 0 0
-
5 trang 27 0 0
-
8 trang 23 0 0
-
3 trang 23 0 0
-
Tìm hiểu về Bệnh mạch vành (Tái bản lần thứ năm có cập nhật và bổ sung): Phần 1
229 trang 20 0 0 -
129 trang 20 0 0
-
Các bộ câu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tim mạch
6 trang 20 0 0 -
Tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới có chỉ định tái tưới máu
10 trang 19 0 0 -
5 trang 18 0 0