Điều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạch
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.39 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong đề tài này được thực hiện nhằm nghiên cứu về kết quả điều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạch tại BV Đại Học Y Dược Tp. HCM. Nghiên cứu tiền cứu mô tả hàng loạt ca, mẫu bao gồm các bệnh nhân dị dạng mạch máu tủy được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch gây tắc dị dạng mạch máu tủy bằng keo tại BV ĐHYD Tp. HCM từ 2009‐2014. Thang điểm aminoff‐logue được dùng để lượng giá lâm sàng bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạchYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐIỀUTRỊDỊDẠNGMẠCHMÁUTỦYBẰNGCANTHIỆPNỘIMẠCHTrầnQuốcTuấn*TÓMTẮTMụctiêu:nghiêncứuvềkếtquảđiềutrịdịdạngmạchmáutủy(DDMMT)bằngcanthiệpnộimạchtạiBVĐạiHọcYDượcTp.HCM(BVĐHYD).Phươngpháp:Nghiêncứutiềncứumôtảhàngloạtca,mẫubaogồmcácBNDDMMTđượcđiềutrịbằngphươngphápcanthiệpnộimạchgâytắcDDMMTbằngkeotạiBVĐHYDTp.HCMtừ2009‐2014.ThangđiểmAminoff‐LogueđượcdùngđểlượnggiálâmsàngBN.Kếtquả:Có75BNDDMMTđượcđiềutrịcanthiệpnộimạch.KếtquảchothấyDDMMTtype1chiếm40%,type2và3chiếm20%,type4chiếm40%.Canthiệpnộimạchtỏrahiệuquả,với97%cácDDMMTtype1và63%cácDDMMTtype4đượcgâytắchoàntoàn.7%thấtbạikhôngcanthiệpđược,vàtỷlệtáithôngnóichunglà15%.Biếnchứngmạchmáutủyliênquanđếncanthiệpgặpở10.6%sốBN(8/75trườnghợp),trongđó1trườnghợptửvongdoxuấthuyếtdướinhện,và1trườnghợpliệttứchisaucanthiệpDDMMTtủycổtype2.Sautheodõitrungbình19±9,7tháng(từ2thángđến37tháng),có80%BNcảithiệnvềlâmsàng,và5BN(7%)diễntiếnnặngthêm.NgoàirachỉcótìnhtrạnglâmsàngtrướcđiềutrịcóảnhhưởngtrựctiếpđếnlâmsàngBNsaucanthiệpmộtcáchcóýnghĩathốngkê.Kếtluận:Nghiêncứuchothấycanthiệpnộimạchgâytắclàmộtphươngphápđiềutrịkháhiệuquảcholoạibệnhlýnày,tuyvẫncònmộtsốhạnchế.Từkhóa:Dịdạngmạchmáutủy;CanthiệpnộimạchgâytắcABSTRACTENDOVASCULARTREATMENTFORSPINALARTERIOVENOUSMALFORMATIONSTranQuocTuan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:335–341Objective:tostudytheeffectofendovasculartreatmentonsinalarteriovenousmalformations(SAMVs).Method: We prospectively studied patients who were diagnosed with spinal AVMs and treatedendovascularlywithNBCAglueattheUniversityMedicalCenter_HCMCityfromJanuary2009toSeptember2013.TheAminoff‐Loguedisabilityscalewasusedtoevaluateclinicalfeaturesofthepatients.Results:Seventy‐fiveSAVMpatientsweretreatedbyendovascularocclusion.40%weretype1,type2andtype 3 together made up 20%, and 40% were type 4.Endovascular treatment deemed effective with absoluteocclusionachievedin97%oftype1and63%oftype4patients.Failureratewas7%,andrecanalizationoccurredin 15%. Complications existed in 10.6% of cases, 2 of which is severe with 1 death due to subarachnoidhemorrhageand1tetraplegiaaftertreatingatype2cervicalSAVM.Afterthemeanfollowingtimeof19±9.7months(from2to37months),clinicalrecoverywasachievedin80%ofcases.5patient(7%)wasworseduringfollow‐up, mostly in type 2 and 3. Only the patientsʹ clinical presentation before treatment was found to bestatisticallyrelatedwithclinicaloutcome.Conclusion: Endovascular treatment for spinal AVMs were found to be effective, with some minorlimitation.Keywords:sinalarteriovenousmalformations(SAMVs);endovascularlywithNBCAglue*BộMônNgoạiThầnKinh_ĐHYDượcTpHCMTácgiảliênlạc:TrầnQuốcTuấnĐT:0909383804MạchMáuNãovàXạPhẫuEmail:drt.qtuan@gmail.com335NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶTVẤNĐỀDị dạng mạch máu tủy (DDMMT) là mộtnhóm bệnh lý khá hiếm, chiếm khoảng 4% cácbệnh lý gây choán chỗ trong ống sống(14). Tuyhiếmgặpnhưngnếukhôngpháthiệnvàđiềutrịsớm thì bệnhthường diễntiến nặng và rất khóhồi phục với yếu liệt và mất cảm giác 2 chânhoặc tứ chi tùy vị trí thương tổn, rối loạn cơvòng, thậm chí tử vong(14). Những di chứng đểlạituyítkhigâytìnhtrạngsốngthựcvậtnhưngvẫn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chấtlượng sống của người bệnh. Trái lại nếu pháthiệnvàđiềutrịkịpthờithìkhảnăngcóthểđiềutrị khỏi, cải thiện triệu chứng hoặc ít nhất làngăn cản triệu chứng tiến triển thêm cho bệnhnhânlàrấtlớn.HiệnnaytạiTp.HCMnóiriêngvàViệtNamnói chung, vi phẫu thuật điều trị DDMMT vẫnchưapháttriểnmạnh,trongkhiđócanthiệpnộimạch điều trị DDMMT đã được triển khai vàthựchiệntừ2008tạiBVĐạiHọcYDược.HiệnnaytạiTp.HCM,canthiệpnộimạchlàphươngpháp duy nhất đang được áp dụng cho nhómbệnh lýDDMMT. Dođó việc nghiên cứu đánhgiá hiệu quả của phương pháp này là điều hếtsứccầnthiết.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUđãhiệuchỉnhvềdángđivàsựđitiểu(xembảng2.1), phân loại DDMMT trên DSA (xem bảng2.2), các biến chứng trong và sau can thiệp, vàkếtquảđiềutrịsaucanthiệpnộimạch.Bảng2.1:Than ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị dị dạng mạch máu tủy bằng can thiệp nội mạchYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcĐIỀUTRỊDỊDẠNGMẠCHMÁUTỦYBẰNGCANTHIỆPNỘIMẠCHTrầnQuốcTuấn*TÓMTẮTMụctiêu:nghiêncứuvềkếtquảđiềutrịdịdạngmạchmáutủy(DDMMT)bằngcanthiệpnộimạchtạiBVĐạiHọcYDượcTp.HCM(BVĐHYD).Phươngpháp:Nghiêncứutiềncứumôtảhàngloạtca,mẫubaogồmcácBNDDMMTđượcđiềutrịbằngphươngphápcanthiệpnộimạchgâytắcDDMMTbằngkeotạiBVĐHYDTp.HCMtừ2009‐2014.ThangđiểmAminoff‐LogueđượcdùngđểlượnggiálâmsàngBN.Kếtquả:Có75BNDDMMTđượcđiềutrịcanthiệpnộimạch.KếtquảchothấyDDMMTtype1chiếm40%,type2và3chiếm20%,type4chiếm40%.Canthiệpnộimạchtỏrahiệuquả,với97%cácDDMMTtype1và63%cácDDMMTtype4đượcgâytắchoàntoàn.7%thấtbạikhôngcanthiệpđược,vàtỷlệtáithôngnóichunglà15%.Biếnchứngmạchmáutủyliênquanđếncanthiệpgặpở10.6%sốBN(8/75trườnghợp),trongđó1trườnghợptửvongdoxuấthuyếtdướinhện,và1trườnghợpliệttứchisaucanthiệpDDMMTtủycổtype2.Sautheodõitrungbình19±9,7tháng(từ2thángđến37tháng),có80%BNcảithiệnvềlâmsàng,và5BN(7%)diễntiếnnặngthêm.NgoàirachỉcótìnhtrạnglâmsàngtrướcđiềutrịcóảnhhưởngtrựctiếpđếnlâmsàngBNsaucanthiệpmộtcáchcóýnghĩathốngkê.Kếtluận:Nghiêncứuchothấycanthiệpnộimạchgâytắclàmộtphươngphápđiềutrịkháhiệuquảcholoạibệnhlýnày,tuyvẫncònmộtsốhạnchế.Từkhóa:Dịdạngmạchmáutủy;CanthiệpnộimạchgâytắcABSTRACTENDOVASCULARTREATMENTFORSPINALARTERIOVENOUSMALFORMATIONSTranQuocTuan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:335–341Objective:tostudytheeffectofendovasculartreatmentonsinalarteriovenousmalformations(SAMVs).Method: We prospectively studied patients who were diagnosed with spinal AVMs and treatedendovascularlywithNBCAglueattheUniversityMedicalCenter_HCMCityfromJanuary2009toSeptember2013.TheAminoff‐Loguedisabilityscalewasusedtoevaluateclinicalfeaturesofthepatients.Results:Seventy‐fiveSAVMpatientsweretreatedbyendovascularocclusion.40%weretype1,type2andtype 3 together made up 20%, and 40% were type 4.Endovascular treatment deemed effective with absoluteocclusionachievedin97%oftype1and63%oftype4patients.Failureratewas7%,andrecanalizationoccurredin 15%. Complications existed in 10.6% of cases, 2 of which is severe with 1 death due to subarachnoidhemorrhageand1tetraplegiaaftertreatingatype2cervicalSAVM.Afterthemeanfollowingtimeof19±9.7months(from2to37months),clinicalrecoverywasachievedin80%ofcases.5patient(7%)wasworseduringfollow‐up, mostly in type 2 and 3. Only the patientsʹ clinical presentation before treatment was found to bestatisticallyrelatedwithclinicaloutcome.Conclusion: Endovascular treatment for spinal AVMs were found to be effective, with some minorlimitation.Keywords:sinalarteriovenousmalformations(SAMVs);endovascularlywithNBCAglue*BộMônNgoạiThầnKinh_ĐHYDượcTpHCMTácgiảliênlạc:TrầnQuốcTuấnĐT:0909383804MạchMáuNãovàXạPhẫuEmail:drt.qtuan@gmail.com335NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶTVẤNĐỀDị dạng mạch máu tủy (DDMMT) là mộtnhóm bệnh lý khá hiếm, chiếm khoảng 4% cácbệnh lý gây choán chỗ trong ống sống(14). Tuyhiếmgặpnhưngnếukhôngpháthiệnvàđiềutrịsớm thì bệnhthường diễntiến nặng và rất khóhồi phục với yếu liệt và mất cảm giác 2 chânhoặc tứ chi tùy vị trí thương tổn, rối loạn cơvòng, thậm chí tử vong(14). Những di chứng đểlạituyítkhigâytìnhtrạngsốngthựcvậtnhưngvẫn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chấtlượng sống của người bệnh. Trái lại nếu pháthiệnvàđiềutrịkịpthờithìkhảnăngcóthểđiềutrị khỏi, cải thiện triệu chứng hoặc ít nhất làngăn cản triệu chứng tiến triển thêm cho bệnhnhânlàrấtlớn.HiệnnaytạiTp.HCMnóiriêngvàViệtNamnói chung, vi phẫu thuật điều trị DDMMT vẫnchưapháttriểnmạnh,trongkhiđócanthiệpnộimạch điều trị DDMMT đã được triển khai vàthựchiệntừ2008tạiBVĐạiHọcYDược.HiệnnaytạiTp.HCM,canthiệpnộimạchlàphươngpháp duy nhất đang được áp dụng cho nhómbệnh lýDDMMT. Dođó việc nghiên cứu đánhgiá hiệu quả của phương pháp này là điều hếtsứccầnthiết.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUđãhiệuchỉnhvềdángđivàsựđitiểu(xembảng2.1), phân loại DDMMT trên DSA (xem bảng2.2), các biến chứng trong và sau can thiệp, vàkếtquảđiềutrịsaucanthiệpnộimạch.Bảng2.1:Than ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị dị dạng mạch máu tủy Can thiệp nội mạch Thang điểm aminoff logueGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0