Danh mục

Điều trị hiệu quả bệnh đường hô hấp cho gia súc

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.43 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh hô hấp trên gia súc có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong năm, phổ biến nhất là giai đoạn chuyển mùa. Hiện nay, thời tiết nắng nóng gay gắt cũng là thời điểm có tỉ lệ bệnh tăng cao và có thể gây chết đột ngột cho gia súc là nỗi lo của bà con chăn nuôi. * Nguyên nhân gây bệnh rất đa dạng: Có thể do vi khuẩn hay virus, Thí dụ: - Trên heo: Bệnh Tai xanh (Porcine Respiratory Repreduction Syndrome – PRRS do virus Lelystar), Bệnh Viêm phổi-màng phổi (do...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị hiệu quả bệnh đường hô hấp cho gia súc Điều trị hiệu quả bệnh đường hô hấp cho gia súc Bệnh hô hấp trên gia súc có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trongnăm, phổ biến nhất là giai đoạn chuyển mùa. Hiện nay, thời tiết nắng nónggay gắt cũng là thời điểm có tỉ lệ bệnh tăng cao và có thể gây chết đột ngộtcho gia súc là nỗi lo của bà con chăn nuôi. * Nguyên nhân gây bệnh rất đa dạng: Có thể do vi khuẩn hay virus,Thí dụ: - Trên heo: Bệnh Tai xanh (Porcine Respiratory RepreductionSyndrome – PRRS do virus Lelystar), Bệnh Viêm phổi-màng phổi (doActinobacillus pleuropneumonia), Tụ huyết trùng (do Pasteurellamultocida),Viêm teo xoang mũi truyền nhiễm (do Bordetellabronchiseptica), Viêm phổi, khớp, xoang và màng não (bệnh Glasser doHaemophillus parasuis), Hô hấp mãn tính (Suyễn heo do Mycoplasmahyopneumoniae) - Trên trâu, bò: Viêm phổi ( do Mannheimia haemolytica), Tụ huyếttrùng (Pasteurella multocida), Viêm não-màng não huyết khối, viêm phổi,sảo thai, viêm khớp, viêm cơ tim và nhiễm trùng máu (do Histophilussomni), Viêm vú (Mycoplasma bovis), Viêm kết-giác mạc (do Moraxellabovis) - Trên chó: Ho cũi chó ( do Bordetella bronchiseptica), Nhiễm khuẩnkế phát các bệnh do virus như Caré, Phó cúm,…gây viêm đường hô hấp doPasteurella, Mycoplasma, Bordetella, Staphylococcus, Streptococcus,Pseudomonas spp,… * Triệu chứng: Biểu hiện của bệnh đường hô hấp rất đa dạng, nhưngtriệu chứng chung là: mệt mỏi, mũi ướt hoặc chảy mũi, sốt, chảy nước mắt,tai rũ, thở khó, thở bụng, tím tái và lạnh phần mõm, chót tai, cuối các chi. Cóthể có dịch mũi đặc (màu trắng, hoặc hơi xanh như mủ), hoặc chảy nhiềunước dãi, phù nề hầu (bệnh Tụ huyết trùng), Có thể có kèm các rối loạn sinhsản trong bệnh Tai xanh,… * Điều trị: Do đặc điểm bệnh phát rất nhanh (bệnh tụ huyết trùng,Viêm dính phổi-màng phổi) nên việc điều trị cần phải khẩn cấp, thuốc cầnphải chọn lựa dạng tác dụng nhanh và kéo dài để cắt cơn ở những lần táiphát sau đó. Ngoài ra, thuốc cũng phải mang tính đặc trị đối với những vikhuẩn đặc biệt như Mycoplasma sp, Heamophilus,…thì mới diệt được mầmbệnh. Đối với một số bệnh do virus gây giảm sức đề kháng cho gia súc, dễgây kế phát các bệnh khác như Tai xanh trên heo, Caré trên chó, … thì việcđiều trị là không thể. Trường hợp kết hợp nhiều biện pháp để nâng sức chogia súc, điều trị triệu chứng và phòng tránh nhiễm trùng kế phát bằng khángsinh thì liều trình sẽ kéo dài (có thể khoảng 7-10 ngày), hiệu quả thấp(khoảng 50-60 %), và chi phí cũng như công sức sẽ rất lớn. Hiện nay Cty Vemedim có một dạng sản phẩm đặc trị bệnh hô hấpcho gia súc: Tulavitryl sử dụng với một liều duy nhất 1ml/40 kg thể trọng.Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài giúp chặn đứng ngay cơn kịch phát,hiệu quả kéo dài giúp ngăn ngững cơn kế phát sau đó. Với phổ kháng khuẩnrộng tác động chuyên trên các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp sẽ giúp điềutrị khỏi hầu hết các bệnh hô hấp tránh tình trạng điều trị không hiệu quả dođiều kiện chẩn đoán thường dựa trên triệu chứng lâm sàng. Ngoài ra với đặcđiểm hàm lượng thuốc lưu trữ lâu trong huyết tương, trong mô phổi,Tulavitryl còn có thể giúp ích cho việc phòng các nhiễm trùng kế phát dosuy giảm sức đề kháng bởi các bệnh do virus như Tai xanh, Caré,… Liều trình cụ thể có thể áp dụng như sau: Tulavitryl: 1ml/40 kg thể trọng, 1 liều duy nhất Furo: 1ml/20 kg thể trọng, mỗi ngày/ lần, 2-3 liều liên tục (có thể nêntiêm vào buổi chiều tối) VimeLiptyl: 1ml/10 kg thể trọng, mỗi ngày/ lần, 2-3 liều liên tục Bromhexine: 1ml/10 kg thể trọng, mỗi ngày/ lần, 2-3 liều liên tục Ketovet 5 %: 1ml/16 kg thể trọng, mỗi ngày/ lần, 2-3 liều liên tục Nâng sức, nâng lực gia súc bằng các loại vitamin: Vimekat, VimeCanlamin, B complex fortified…

Tài liệu được xem nhiều: