![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Điều trị phình động mạch não vỡ sau chấn thương bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 650.93 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phình động mạch não chấn thương hiếm, chiếm khoảng 1% hoặc ít hơn so với phình mạch não chung. Nó có thể xảy ra sau chấn thương nhẹ hoặc trầm trọng và liên quan có ý nghĩa với tỷ lệ khuyết tật và tử vong cao đến 50%. Nguyên nhân bệnh sinh, cơ chế bệnh học và phương pháp điều trị khác biệt so với các phình mạch não vỡ khác. Bởi vậy mục đích điều trị nhằm ngăn ngừa xuất huyết tái phát và đảm bào thành mạch không diễn tiến bóc tách.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phình động mạch não vỡ sau chấn thương bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SAU CHẤN THƯƠNG BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SCIENTIFIC RESEARCH Endovascular treatment of reptured traumatic cerebral aneurysm after brain injury in choray hospital Lê Văn Phước*, Nguyễn Huỳnh Nhật Tuấn*, Lê Văn Khoa* Nguyễn Văn Tiến Bảo* SUMMARY Background: Traumatic intracranial aneurysms are rare, compris- ing 1% or less of all cerebral aneurysms. They can occur after even mild or severe head trauma, and are associated with significant morbidity and a mortality rate as high as 50%. Causes of pathogenesis, pathology and treatment methods differ from other cerebral aneurysms. So, the purpose of endovascular treatment is to prevent rebleeding and progressive cerebral dissecting anurysms. Materials and methods: Endovascular treatment of ruptured trau- matic cerebral artery aneurysms performed at Department of Radiology, Choray Hospital, from 01/2017 to 05/2018, the technique as follows: digi- tal subtraction angiography, inserting of microcatheter over the aneurysm neck and other microcatheter insert to aneurysm, deploying stent over the aneurysm neck and coiling into aneurysm. The efficacy and safety were evaluated by variants: complete and partial occlusion rates, procedural suc- cess rate, clinical improvement, procedural complication. Results: 33 cases of ruptured traumatic cerebral aneurysms treated by endovascular treatment, technical success rate 31/33 (93.9%) with stent assisted coiling (72.7%), parent artery occlusion (15.2%) and alone coiling (6.1%). Good outcome m-RS (0-2) were 25/33 cases (75.7%) , 5/33 cases (15.2%) reruptered and progressive cerebral dissecting anurysm cause mortality rates 3 cases (9.1%), morbidity rate (15.2%). Conclusion: Endovascular treatment of ruptured traumatic cerebral aneurysms after brain injury were high safety and efficiency, improve good outcomes, low mortality complication rates. Key words: Traumatic cerebral aneurysms, Stent assisted coiling, endovascular treatment.* Bệnh viện Chợ Rẫy** Đại Học Y Dượcthành phố Hồ Chí Minh*** Bệnh viện Chợ RẫyÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 33 - 03/2019 19NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực hiện can thiệp nội mạch tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2017 đến 05/2018. Phình động mạch não do chấn thương rất ít gặp,chỉ chiếm khoảng 1% phình mạch não nói chung, - Phương pháp thu thập số liệu: Các đặc điểmthường đi kèm với chấn thương vùng đầu mặt và hay cá nhân, lâm sàng, hình ảnh, tỷ lệ thành công thủ thuật,gặp ở trẻ em, vị thành niên. Tổn thương thành mạch cải thiện lâm sàng, biến chứng và tử vong.máu não trong chấn thương sẽ gây ra xuất huyết dưới - Phương tiện nghiên cứu: Thực hiện trên máynhện xuất huyết não, hay gây ra huyết khối tắc mạch, DSA Artis Zee hãng Siemens, Bệnh viện Chợ Rẫy. Máybóc tách hay phình mạch não. Phình mạch não chấn chụp cắt lớp vi tính 64 -128 dãy và Máy chụp cộngthương có 4 loại: phình thật, phình giả, hỗn hợp vừa hưởng từ 1.5T- 3T. Dụng cụ can thiệp nội mạch: Coils,phình thật và giả và bóc tách. Tuy nhiên tất cả các loại stent trợ như Acclino stent, Lvis stent, Neuroform stent,phình mạch chấn thương đều có nguy cơ xuất huyết stent đổi dòng chảy Pipeline, Fred stent, bón ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phình động mạch não vỡ sau chấn thương bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SAU CHẤN THƯƠNG BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SCIENTIFIC RESEARCH Endovascular treatment of reptured traumatic cerebral aneurysm after brain injury in choray hospital Lê Văn Phước*, Nguyễn Huỳnh Nhật Tuấn*, Lê Văn Khoa* Nguyễn Văn Tiến Bảo* SUMMARY Background: Traumatic intracranial aneurysms are rare, compris- ing 1% or less of all cerebral aneurysms. They can occur after even mild or severe head trauma, and are associated with significant morbidity and a mortality rate as high as 50%. Causes of pathogenesis, pathology and treatment methods differ from other cerebral aneurysms. So, the purpose of endovascular treatment is to prevent rebleeding and progressive cerebral dissecting anurysms. Materials and methods: Endovascular treatment of ruptured trau- matic cerebral artery aneurysms performed at Department of Radiology, Choray Hospital, from 01/2017 to 05/2018, the technique as follows: digi- tal subtraction angiography, inserting of microcatheter over the aneurysm neck and other microcatheter insert to aneurysm, deploying stent over the aneurysm neck and coiling into aneurysm. The efficacy and safety were evaluated by variants: complete and partial occlusion rates, procedural suc- cess rate, clinical improvement, procedural complication. Results: 33 cases of ruptured traumatic cerebral aneurysms treated by endovascular treatment, technical success rate 31/33 (93.9%) with stent assisted coiling (72.7%), parent artery occlusion (15.2%) and alone coiling (6.1%). Good outcome m-RS (0-2) were 25/33 cases (75.7%) , 5/33 cases (15.2%) reruptered and progressive cerebral dissecting anurysm cause mortality rates 3 cases (9.1%), morbidity rate (15.2%). Conclusion: Endovascular treatment of ruptured traumatic cerebral aneurysms after brain injury were high safety and efficiency, improve good outcomes, low mortality complication rates. Key words: Traumatic cerebral aneurysms, Stent assisted coiling, endovascular treatment.* Bệnh viện Chợ Rẫy** Đại Học Y Dượcthành phố Hồ Chí Minh*** Bệnh viện Chợ RẫyÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 33 - 03/2019 19NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ thực hiện can thiệp nội mạch tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh, bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2017 đến 05/2018. Phình động mạch não do chấn thương rất ít gặp,chỉ chiếm khoảng 1% phình mạch não nói chung, - Phương pháp thu thập số liệu: Các đặc điểmthường đi kèm với chấn thương vùng đầu mặt và hay cá nhân, lâm sàng, hình ảnh, tỷ lệ thành công thủ thuật,gặp ở trẻ em, vị thành niên. Tổn thương thành mạch cải thiện lâm sàng, biến chứng và tử vong.máu não trong chấn thương sẽ gây ra xuất huyết dưới - Phương tiện nghiên cứu: Thực hiện trên máynhện xuất huyết não, hay gây ra huyết khối tắc mạch, DSA Artis Zee hãng Siemens, Bệnh viện Chợ Rẫy. Máybóc tách hay phình mạch não. Phình mạch não chấn chụp cắt lớp vi tính 64 -128 dãy và Máy chụp cộngthương có 4 loại: phình thật, phình giả, hỗn hợp vừa hưởng từ 1.5T- 3T. Dụng cụ can thiệp nội mạch: Coils,phình thật và giả và bóc tách. Tuy nhiên tất cả các loại stent trợ như Acclino stent, Lvis stent, Neuroform stent,phình mạch chấn thương đều có nguy cơ xuất huyết stent đổi dòng chảy Pipeline, Fred stent, bón ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Phình động mạch não chấn thương Stent trợ coils Can thiệp nội mạch Cơ chế bệnh họcTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 225 0 0 -
6 trang 206 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 206 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 202 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 199 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 198 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 194 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0