Danh mục

Dinatri Calci Edetat

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 136.83 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Edetates (calcium - EDTA, calcium disodium edetate). Mã ATC: V03A B03. Loại thuốc: Chất tạo phức, thuốc giải độc chì. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 200 mg/ml (5 ml). Thuốc kem bôi da: Natri calci edetat 10%, điều trị tổn thương và nhạy cảm của da đối với kim loại nặng. Dược lý và cơ chế tác dụng Natri calci edetat làm giảm nồng độ chì trong máu và trong các nơi tích lũy chì ở cơ thể. Calci trong calci EDTA được thay thế bằng những kim loại hóa trị 2 và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dinatri Calci Edetat Dinatri Calci EdetatTên chung quốc tế: Edetates (calcium - EDTA, calcium disodium edetate).Mã ATC: V03A B03.Loại thuốc: Chất tạo phức, thuốc giải độc chì.Dạng thuốc và hàm lượngThuốc tiêm: 200 mg/ml (5 ml).Thuốc kem bôi da: Natri calci edetat 10%, điều trị tổn thương và nhạy cảmcủa da đối với kim loại nặng.Dược lý và cơ chế tác dụngNatri calci edetat làm giảm nồng độ chì trong máu và trong các nơi tích lũychì ở cơ thể. Calci trong calci EDTA được thay thế bằng những kim loại hóatrị 2 và 3, đặc biệt là chì để tạo một phức hòa tan bền vững có thể bài tiếtqua nước tiểu. Calci EDTA được bão hòa với calci, do vậy có thể được dùngtiêm tĩnh mạch với một lượng tương đối lớn mà không gây bất kỳ thay đổiđáng kể nào về nồng độ calci trong huyết thanh hoặc trong toàn cơ thể. Theolý thuyết, 1 g calci EDTA tách được 620 mg chì, nhưng thực tế chỉ có 3 - 5mg chì được bài tiết ra nước tiểu sau khi tiêm 1 g thuốc này cho người bệnhcó triệu chứng ngộ độc chì cấp hoặc có nồng độ chì cao trong các mô mềm.Dược động họcCalci EDTA được hấp thu tốt sau khi tiêm. Thuốc được hấp thu kém từđường tiêu hóa, hơn nữa khi uống calci edetat có thể làm tăng hấp thu chì ởruột vì phức chì tạo thành tan trong nước tốt hơn.Khi dùng calci edetat tiêm tĩnh mạch trong điều trị ngộ độc chì, phức chìđược bài tiết qua nước tiểu, bắt đầu trong vòng 1 giờ và đỉnh thải trừ đạttrong vòng 24 - 48 giờ. Cơn đau bụng do chì có thể mất đi trong vòng 2 giờ,mềm cơ và run mất đi sau 4 - 5 ngày.Calci edetat phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào. Thuốc không thấm vàohồng cầu và không vào dịch não tủy với lượng đáng kể nào.Calci EDTA không được chuyển hóa. Sau khi tiêm, thuốc bài tiết nhanh vàonước tiểu qua lọc ở cầu thận, cả dưới dạng không đổi và dạng phức.Chỉ địnhNgộ độc chì cấp và mạn tính.Có thể có ích trong điều trị ngộ độc kẽm, mangan nhưng không có tác dụngtrong điều trị ngộ độc thủy ngân, vàng hoặc arsen.Dùng bổ trợ trong chẩn đoán ngộ độc chì.Chống chỉ địnhNgười bệnh bị bệnh thận nặng, vô niệu, thiểu niệu; người bị viêm gan.Thận trọngKhông dùng quá liều chỉ định hàng ngày.Tránh tiêm truyền tĩnh mạch nhanh trong điều trị bệnh não do chì; áp lực nộisọ có thể tăng đến mức gây tử vong.Có thể gây hoại tử ống thận và thận hư có thể tử vong, đặc biệt khi dùng liềucao.Thận trọng trường hợp có tăng nitơ máu.Thời kỳ mang thaiChưa có những nghiên cứu được kiểm soát đầy đủ về dùng calci edetat chongười mang thai, do vậy chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thậtcần thiết.Thời kỳ cho con búChưa biết calci edetat có vào sữa mẹ hay không, phải thận trọng khi dùngthuốc cho bà mẹ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi điều trị với calciedetat.Tác dụng không mong muốn (ADR)Tác dụng độc chính và nguy hiểm nhất của calci edetat là gây hoại tử ốngthận, có xu hướng xảy ra khi dùng liều hàng ngày quá cao và có thể dẫn đếnbệnh thận hư gây tử vong.Thường gặp, ADR > 1/100Thận: Hoại tử ống thận.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Tim mạch: Hạ huyết áp, loạn nhịp.TKTW: Sốt, đau đầu, ớn lạnh.Da: Tổn thương da.Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa kèm đau bụng, co rút cơ.Tại chỗ: Ðau chỗ tiêm sau khi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch huyết khối sau khitiêm truyền tĩnh mạch (nồng độ trên 0,5%).Hướng dẫn cách xử trí ADRNếu vô niệu, tăng protein niệu hoặc đái máu, có nhiều tế bào biểu mô thận,hồng cầu trong nước tiểu trong khi điều trị thì ngừng thuốc ngay.Hạn chế dùng liều quá cao và dùng thuốc kéo dài, tối đa chỉ nên dùng dướihoặc bằng 5 ngày.Liều lượng và cách dùngCalci edetat có thể tiêm bắp, dưới da hoặc truyền tĩnh mạch. Ðường tiêm bắpnên dùng cho người có bệnh não do chì và tăng áp lực nội sọ vì phải tránhđưa vào cơ thể quá nhiều dịch truyền. Ðối với trẻ em có thể cũng như vậy.Tuy nhiên, tiêm bắp calci edetat rất đau và thường phải trộn với procainhydroclorid trước khi tiêm.Ðể truyền tĩnh mạch, pha 1 g natri calci edetat với 250 - 500 ml dung dịchglucose 5% hoặc natri clorid 0,9%. Việc truyền phải kéo dài ít nhất một giờ.Liều thường dùng là 60 - 80 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, và dùng tới 5 ngày.Nếu cần tiêm truyền nhắc lại, phải sau ít nhất 2 ngày. Sau đó không nên điềutrị tiếp nữa với calci edetat trong ít nhất 7 ngày. Nồng độ natri calci edetatkhông bao giờ được vượt quá 3%.Một cách khác, có thể tiê m bắp calci edetat chia làm 2 hoặc 4 lần mỗi ngày ởdạng dung dịch 20%, trong đó cho thêm procain hydroclorid (không có chấtbảo quản) ở nồng độ 0,5 - 1,5% để giảm đau ở nơi tiêm.Có nhiều phác đồ thay thế khác nhau và phối hợp với dimercaprol tỏ ra cólợi hơn cho một số người bệnh, đặc biệt là trẻ em ở bệnh não do chì.Thuốc đào thải chủ yếu do thận, cần phải duy trì đầy đủ lưu lượng nước tiểutrong suốt quá trình điều trị. Ở người bệnh suy thận cần dùng liều thấp hơnvà khoảng cách dùng xa hơn.Theo dõi người bệnh khi điều trịTheo dõi nồng độ urê trong máu, nồng độ calci, creatinin huyết thanh,Theo dõi lượng nước tiểu.Theo dõi tim: Kiểm tra định kỳ để phát hiện nhịp tim không đều, đặc biệt khitiêm tĩnh mạch.Truyền dịch ở mức tối thiểu nếu có phù não.Theo dõi xét nghiệm nước tiểu thường xuyên (hàng ngày trong mỗi đợt điềutrị) định lượng protein niệu hoặc tìm bằng chứng tổn thương ống thận. Nếucalci EDTA được truyền tĩnh mạch liên tục, cần phải ngừng truyền ít nhất 1giờ trước khi lấy máu đo nồng độ chì để tránh tình trạng cho kết quả cao giảtạo.Tương tác thuốcDùng đồng thời với insulin sẽ giảm thời gian tác dụng của kẽm insulin doxảy ra tạo phức với kẽm.Dùng đồng thời với những thuốc cung cấp kẽm có thể làm giảm hiệu quảcủa dinatri calci edetat và phải ngừng điều trị cung cấp kẽm cho đến khi điềutrị xong với calci EDTA.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ 15 - 30oC.Tương kỵCalci EDTA tương kỵ với dextrose 10%, Ringer lactat, chế phẩm củaamphotericin B và hydralazin hydroclori ...

Tài liệu được xem nhiều: