Dinh dưỡng của vi sinh vật: Yêu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 191.13 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhân tố sinh trưởng Nhân tố sinh trưởng (growth factor) là những hợp chất hữu cơ mà có những vi sinh vật cần thiết để sinh trưởng tuy với số lượng rất nhỏ và không tự tổng hợp đủ so với nhu cầu. Các vi sinh vật khác nhau có những yêu cầu không giống nhau về chủng loại và liều lượng của các nhân tố sinh trưởng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dinh dưỡng của vi sinh vật: Yêu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật13.1. YÊU CẦU DINH DƯỠNGCỦA VI SINH VẬT13.1.2. Các chất dinh dưỡng vàchức năng sinh lý4) Nhân tố sinh trưởng Nhân tố sinh trưởng (growthfactor) là những hợp chất hữu cơmà có những vi sinh vật cần thiếtđể sinh trưởng tuy với số lượng rấtnhỏ và không tự tổng hợp đủ so vớinhu cầu. Các vi sinh vật khác nhau cónhững yêu cầu không giống nhauvề chủng loại và liều lượng của cácnhân tố sinh trưởng. Sau đây là mộtsố ví dụ (bảng 13.10). Bảng 13.10: Các nhân tố sinhtrưởng cần thiết dối với một số loài vi sinh vậtVi sinh vật Chất sinh Nhu trưởng cầu / mlAcetobacter APAB, 0-suboxydans Acid 10Clostridium nicotinic ngacetobutylicu APAB 3m choline mgStreptococcus pyridoxal 0,1pneumonia 5 thiamin ngLeuconostocmesenteroides b-alanin 6Staphylococc uracil mgus aureus acid nicotinic 0,0Corynebacter acid 25ium mg pantothenicdiphtheria 0,5 methionine ngClostridiumtetani acid folic 1,5Lactobacillus arginine mgarabinosus tyrosine 0~4 thymonucleos mg ide 0,1Streptococcus biotin mgfaecalis 0,0 ephedrin 2 mgLactobacillus 1,0delbruckii mg 0,0Lactobacillus 2casei mg 50 mg 8 mg 0-2 mg 1 ngChú thích: 1 mg= 10-6g; 1ng= 10-9g Vi sinh vật tự dưỡng và một sốvi sinh vật dị dưỡng(như Escherichia coli) thậm chí cóthể sinh trưởng mà không cần bấtkỳ nhân tố sinh trưởng nào. Mặtkhác, cùng một loài vi sinh vậtnhưng nhu cầu đối với nhân tố sinhtrưởng cũng thay đổi tuỳ theo điềukiện môi trường. Ví dụ Mucorrouxii khi sinh trưởng trong điềukiện kỵ khí thì cần thiamin (B1) vàbiotin (H), nhưng trong điều kiệnhiếu khí thì lại tự tổng hợp đượccác vitamin này. Có trường hợpchưa giải thích được bản chất củanhu cầu về nhân tố sinh trưởng ởmột số loài vi sinh vật. Thôngthường bổ sung vào môi trường cácchất hữu cơ như cao nấm men, caothịt, dịch đun động thực vật (nhộng,giá đỗ…) là có thể đáp ứng đượcnhu cầu về nhân tố sinh trưởng. Căn cứ vào sự khác nhau về cấutrúc hoá học và chức năng sinh lýcủa các nhân tố sinh trưởng ngườita chia nhân tố sinh trưởng thànhcác nhóm vitamin, aminoacid,purine và pyrimidine. Vitamin lànhân tố sinh trưởng được tìm thấybản chất hoá học sớm nhất. Hiệnnay người ta đã phát hiện đượcnhiều loại vitamin có tác dụng lànhân tố sinh trưởng. Một số vi sinhvật có thể tự tổng hợp đượcvitamin, nhưng nhiều loại khác lạicần được cung cấp vitamin trongmôi trường dinh dưỡng thì mới sinhtrưởng được. Vitamin chủ yếu làcoenzyme hay cofactor của cácenzyme tham gia vào quá trình traođổi chất. Một số vi sinh vật khôngtự tổng hợp được những aminoacidnào đó, cần bổ sung vào môitrường các aminoacid đó hay bổsung peptide chuỗi ngắn. Chẳnghạn vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides cần tới 17 loại aminoacid mới sinh trưởng đươc. Một số vi khuẩn cần cung cấp D- alanin để tổng hợp thành tế bào. Purine và pyrimidine chủ yếu được dùng làm coenzyme hay cofactor của các enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoside, nucleotide và acid nucleic. Bảng 13.11: Chức năng của một số vitamin thông thường đối với vi sinh vậtVitamin Chức Ví dụ về các vi năng sinh vật cần cung cấp - LeuconostocBiotin (H) Carboxyl mesenteroides (B) hóa (cố Saccharomyces định cerevisiae (F) CO2) Ochromonas -Trao malhamensis (A) đổi chất một Acanthammoeba carbon castellanii (P) -Sắp xếp Lactobacillus spp.Vitamin lại phân (B)B12 tử Euglena -Nhóm gracilis (A) mang Tảo silic và nhiều methyl vi tảo khác (A) trong trao đổi Acanthammoeba chất một castellanii (P) carbonAcid folic -Trao Enterococcus đổi chất faecalis (B) một Tetrahymena carbon pyriformis (P)Acid -Chuyển Lactobacilluslipoic nhóm casei (B) acyl Tetrahymena spp. (P)Acid -Tiền thể Proteuspantotenic của CoA mo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dinh dưỡng của vi sinh vật: Yêu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật13.1. YÊU CẦU DINH DƯỠNGCỦA VI SINH VẬT13.1.2. Các chất dinh dưỡng vàchức năng sinh lý4) Nhân tố sinh trưởng Nhân tố sinh trưởng (growthfactor) là những hợp chất hữu cơmà có những vi sinh vật cần thiếtđể sinh trưởng tuy với số lượng rấtnhỏ và không tự tổng hợp đủ so vớinhu cầu. Các vi sinh vật khác nhau cónhững yêu cầu không giống nhauvề chủng loại và liều lượng của cácnhân tố sinh trưởng. Sau đây là mộtsố ví dụ (bảng 13.10). Bảng 13.10: Các nhân tố sinhtrưởng cần thiết dối với một số loài vi sinh vậtVi sinh vật Chất sinh Nhu trưởng cầu / mlAcetobacter APAB, 0-suboxydans Acid 10Clostridium nicotinic ngacetobutylicu APAB 3m choline mgStreptococcus pyridoxal 0,1pneumonia 5 thiamin ngLeuconostocmesenteroides b-alanin 6Staphylococc uracil mgus aureus acid nicotinic 0,0Corynebacter acid 25ium mg pantothenicdiphtheria 0,5 methionine ngClostridiumtetani acid folic 1,5Lactobacillus arginine mgarabinosus tyrosine 0~4 thymonucleos mg ide 0,1Streptococcus biotin mgfaecalis 0,0 ephedrin 2 mgLactobacillus 1,0delbruckii mg 0,0Lactobacillus 2casei mg 50 mg 8 mg 0-2 mg 1 ngChú thích: 1 mg= 10-6g; 1ng= 10-9g Vi sinh vật tự dưỡng và một sốvi sinh vật dị dưỡng(như Escherichia coli) thậm chí cóthể sinh trưởng mà không cần bấtkỳ nhân tố sinh trưởng nào. Mặtkhác, cùng một loài vi sinh vậtnhưng nhu cầu đối với nhân tố sinhtrưởng cũng thay đổi tuỳ theo điềukiện môi trường. Ví dụ Mucorrouxii khi sinh trưởng trong điềukiện kỵ khí thì cần thiamin (B1) vàbiotin (H), nhưng trong điều kiệnhiếu khí thì lại tự tổng hợp đượccác vitamin này. Có trường hợpchưa giải thích được bản chất củanhu cầu về nhân tố sinh trưởng ởmột số loài vi sinh vật. Thôngthường bổ sung vào môi trường cácchất hữu cơ như cao nấm men, caothịt, dịch đun động thực vật (nhộng,giá đỗ…) là có thể đáp ứng đượcnhu cầu về nhân tố sinh trưởng. Căn cứ vào sự khác nhau về cấutrúc hoá học và chức năng sinh lýcủa các nhân tố sinh trưởng ngườita chia nhân tố sinh trưởng thànhcác nhóm vitamin, aminoacid,purine và pyrimidine. Vitamin lànhân tố sinh trưởng được tìm thấybản chất hoá học sớm nhất. Hiệnnay người ta đã phát hiện đượcnhiều loại vitamin có tác dụng lànhân tố sinh trưởng. Một số vi sinhvật có thể tự tổng hợp đượcvitamin, nhưng nhiều loại khác lạicần được cung cấp vitamin trongmôi trường dinh dưỡng thì mới sinhtrưởng được. Vitamin chủ yếu làcoenzyme hay cofactor của cácenzyme tham gia vào quá trình traođổi chất. Một số vi sinh vật khôngtự tổng hợp được những aminoacidnào đó, cần bổ sung vào môitrường các aminoacid đó hay bổsung peptide chuỗi ngắn. Chẳnghạn vi khuẩn Leuconostoc mesenteroides cần tới 17 loại aminoacid mới sinh trưởng đươc. Một số vi khuẩn cần cung cấp D- alanin để tổng hợp thành tế bào. Purine và pyrimidine chủ yếu được dùng làm coenzyme hay cofactor của các enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoside, nucleotide và acid nucleic. Bảng 13.11: Chức năng của một số vitamin thông thường đối với vi sinh vậtVitamin Chức Ví dụ về các vi năng sinh vật cần cung cấp - LeuconostocBiotin (H) Carboxyl mesenteroides (B) hóa (cố Saccharomyces định cerevisiae (F) CO2) Ochromonas -Trao malhamensis (A) đổi chất một Acanthammoeba carbon castellanii (P) -Sắp xếp Lactobacillus spp.Vitamin lại phân (B)B12 tử Euglena -Nhóm gracilis (A) mang Tảo silic và nhiều methyl vi tảo khác (A) trong trao đổi Acanthammoeba chất một castellanii (P) carbonAcid folic -Trao Enterococcus đổi chất faecalis (B) một Tetrahymena carbon pyriformis (P)Acid -Chuyển Lactobacilluslipoic nhóm casei (B) acyl Tetrahymena spp. (P)Acid -Tiền thể Proteuspantotenic của CoA mo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tế bào vi sinh vật nguyên tố đa lượng nguyên tố vi lượng Vi khuẩn Nấm men Nấm sợiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 307 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 221 0 0 -
9 trang 171 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 120 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 20: Nấm ăn và nấm men trong đời sống (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 108 0 0 -
67 trang 89 1 0
-
96 trang 77 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 73 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 65 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 40 0 0