Danh mục

Dinh dương và Thức ăn cho bò part 2

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 416.28 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp người chăn nuôi bò có thể tạo nguồn thức ăn trong những tháng mùa nước nổi và thời điểm giao mùa, Trung tâm khuyến nông tỉnh phối hợp với ngành nông nghiệp các huyện, thị thành tổ chức tập huấn khuyến cáo về kỹ thuật chăm sóc gia súc mùa lũ và giới thiệu một số biện pháp tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi bò như trồng cỏ dọc các tuyến đê bao, cách chế biến rơm thành thức ăn chua và sử dụng đá liếm bổ sung chất khoáng cho bò đã được bà con nông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dinh dương và Thức ăn cho bò part 2trì n ñ nh các ñi u ki n c a môi trư ng lên men liên t c này. Nư c b t ñvào d c liên t c giúp duy trì ñ m c a môi trư ng lên men. Mu i phosphatevà carbonat ti t qua nư c b t có tác d ng ñ m ñ ng th i v i s h p thu nhanhchóng axit béo bay hơi và ammonia qua vách d c làm cho pH d ch d ctương ñ i n ñ nh. Khí ôxy nu t vào theo th c ăn nhanh chóng ñư c s d ngnên môi trư ng y m khí luôn luôn ñư c duy trì. Áp su t th m th u c a d ch dc ñư c duy trì tương t như áp su t th m th u c a máu nh có s trao ñ i ionqua vách d c . Có s ch ti t qua vách d c nh ng ch t c n thi t cho vi sinhv t phát tri n và h p thu vào máu nh ng s n ph m lên men sinh ra trong d c(axit béo bay hơi). Các ch t khí (ch y u là CO2 và CH4) là ph ph m trao ñ icu i cùng c a quá trình lên men d c cũng ñư c th i ra ngoài thông qua quátrình hơi. Th i gian th c ăn t n lưu trong d c kéo dài t o ñi u ki n cho visinh v t công phá. Hơn n a, trong d c các ch t ch a luôn luôn ñư c nhào tr n b i s cobóp c a vách d c , ph n th c ăn không lên men thư ng xuyên ñư c gi iphóng ra kh i d c xu ng ph n dư i c a ñư ng tiêu hoá và các cơ ch t m il i ñư c n p vào thông qua th c ăn, nh v y dòng dinh dư ng ñư c liên t clưu thông. S v n chuy n các s n ph m cu i cùng ra kh i d c và n p m icơ ch t có nh hư ng l n ñ n s cân b ng sinh thái trong d c và nh ñó màd c tr thành m t môi trư ng lên men liên t c. Sinh kh i VSV ñư c chuy nxu ng ph n dư i c a ñư ng tiêu hóa cùng v i kh i dư ng ch p còn l i saulên men làm cho s lư ng c a chúng ñư c duy trì m c khá n ñ nh.2.2. H vi sinh v t d c H vi sinh v t (VSV) c ng sinh trong d c và d t ong r t ph c t p vàthư ng g i chung là vi sinh v t d c . H vi sinh v t d c g m có 3 nhómchính là vi khu n (Bacteria), ñ ng v t nguyên sinh (Protozoa) và n m(Fungi); ngoài ra còn có mycoplasma, các lo i virus và các th th c khu n.Mycoplasma, virus và th th c khu n không ñóng vai trò quan tr ng trong tiêuhoá th c ăn. Qu n th vi sinh v t d c có s bi n ñ i theo th i gian và phthu c vào tính ch t c a kh u ph n ăn. H vi sinh v t d c ñ u là vi sinh v ty m khí và s ng ch y u b ng năng lư ng sinh ra t quá trình lên men cácch t dinh dư ng.2.2.1. Vi khu n (Bacteria) 32 Vi khu n xu t hi n trong d c loài nhai l i trong l a tu i còn non, m cdù chúng ñư c nuôi cách bi t ho c cùng v i m chúng. Thông thư ng vikhu n chi m s lư ng l n nh t trong VSV d c và là tác nhân chính trongquá trình tiêu hóa xơ. Tính t năm 1941 là năm Hungate công b nh ng côngtrình nghiên c u ñ u tiên v vi sinh v t d c ñ n nay ñã có t i hơn 200 loài vikhu n d c ñã ñư c mô t (Dorou và France, 1993). T ng s vi khu n cótrong d c thư ng vào kho ng 109-1010 t bào/g ch t ch a d c . Trong d cvi khu n th t do chi m kho ng 25-30%, s còn l i bám vào các m u th căn, trú ng các n p g p bi u mô và bám vào protozoa. S phân lo i vi khu n d c có th ñư c ti n hành d a vào cơ ch t mà vikhu n s d ng hay s n ph m lên men cu i cùng c a chúng. Sau ñây là m t snhóm vi khu n d c chính: - Vi khu n phân gi i cellulose. ðây là nhóm có s lư ng r t l n trong dc c a nh ng gia súc s d ng kh u ph n giàu cellulose. Nh ng loài vi khu nphân gi i cellulose quan tr ng nh t là Bacteroides succinogenes, Butyrivibriofibrisolvens, Ruminoccocus flavefaciens, Ruminococcus albus, Cillobacteriumcellulosolvens. - Vi khu n phân gi i hemicellulose. Hemicellulose khác cellulose là ch ac ñư ng pentoza và hexose và cũng thư ng ch a axit uronic. Nh ng vi khu ncó kh năng thu phân cellulose thì cũng có kh năng s d ng hemicellulose.Tuy nhiên, không ph i t t c các loài s d ng ñư c hemicellulose ñ u có khnăng thu phân cellulose. M t s loài s d ng hemicellulose là Butyrivibriofibrisolvens, Lachnospira multiparus và Bacteroides ruminicola. Các loài vikhu n phân gi i hemicellulose cũng như vi khu n phân gi i cellulose ñ u b cch b i pH th p. - Vi khu n phân gi i tinh b t. Trong dinh dư ng carbohydrate c a loàinhai l i, tinh b t ñ ng v trí th hai sau cellulose. Ph n l n tinh b t theo th căn vào d c ñư c phân gi i nh s ho t ñ ng c a VSV. Tinh b t ñư c phângi i b i nhi u loài vi khu n d c , trong ñó có c nh ng vi khu n phân gi icellulose. Nh ng loài vi khu n phân gi i tinh b t quan tr ng là Bacteroidesamylophilus, Succinimonas amylolytica, Butyrivibrio fibrisolbvens,Bacteroides ruminantium, Selenomonas ruminantium và Steptococcus bovis. 33 - Vi khu n phân gi i ñư ng. H u h t các vi khu n s d ng ñư c các lo ipolysaccharid nói trên thì cũng s d ng ñư c ñư ng disaccharid vàmonosaccharid. Celobiose cũng có th là ngu n năng lư ng cung c p chonhóm vi khu n này vì chúng có men β-glucosidase có th thu phân cellobiose.Các vi khu n thu c loài Lachnospira multiparus, Selenomonas ruminantium...ñ u có khă năng s d ng t t carbohydrate hoà tan. ...

Tài liệu được xem nhiều: