Đồ án môn học - Nhà máy điện
Số trang: 75
Loại file: pdf
Dung lượng: 739.53 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tính toán phụ tải và cân bằng công suất là một phần rất quan trọngtrong nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp. Nó quyết định tính đúng, sai củatoàn bộ quá trình tính toán sau. Ta sẽ tiến hành tính toán cân bằng công suấttheo công suất biểu kiến S dựa vào đồ thị phụ tải các cấp điện áp hàng ngàyvì hệ số công suất cấp các cấp không giống nhauChọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện là một khâu quan trọngtrong quá trình thiết kế nhà máy điện. Nó quyết định những đặc tính...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học - Nhà máy điệnĐồ án môn họcNhà máy điệnĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆNCHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT Tính toán phụ tải và cân bằng công suất là một phần rất quan trọngtrong nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp. Nó quyết định tính đúng, sai củatoàn bộ quá trình tính toán sau. Ta sẽ tiến hành tính toán cân bằng công suấttheo công suất biểu kiến S dựa vào đồ thị phụ tải các cấp điện áp hàng ngàyvì hệ số công suất cấp các cấp không giống nhau.1.1. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN. Nhà máy điện gồm bốn máy phát, công suất mỗi máy là 60 MW. Ta sẽchọn các máy phát cùng loại, điện áp định mức bằng 10,5 KV. Bảng tham số máy phát điện. Bảng 1.1 Thông số định mức Điện kháng tương đốiLoại máy n S P U I phát cosϕ X”d X’d Xd v/ph MVA MW KV KATBΦ-60- 3000 75 60 10,5 0,8 6.88 0,146 0,22 1,691 21.2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT1.2.1. Cấp điện áp máy phát Ta tính theo công thức P%(t ) PUF(t) = PUF max 100 PUF (t ) SUF(t) = cos ϕ Pmax = 15,6 MW; cosϕ = 0,8; Uđm = 10,5 KV1ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN Do đó ta có bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải như sau: Bảng 1.2 Thời gian (h) 0-6 6-10 10-14 14-18 18-24 P (%) 60 95 90 100 55 SUF (MVA) 11,7 18,52 17,55 19,5 10,72 Đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát SUF 19,5 18,52 (MVA) 17,55 11,7 10,72 0 6 10 14 18 24 t (h)1.2.2. Cấp điện áp trung (110KV) Phụ tải bên trung gồm 1 đường dây kép và 4 đường dây đơn Pmax = 80 MW, cosϕ = 0,8 Công thức tính: P%(t ) PT(t) = .PTmax 100 PT (t ) ST(t) = cos ϕ Bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải Bảng 1.32ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN Thời gian (h) 0-4 4-10 10-14 14-18 18-24 P (%) 70 90 100 85 75 ST(MVA) 70 90 100 85 75 ST 100 (MVA) 90 85 75 70 0 4 10 14 18 24 t (h)1.2.3. Phụ tải toàn nhà máy Nhà máy gồm 4 máy phát có SđmF = 75 MVA. Do đó công suất đặt củanhà máy là: SNM = 4 x 75 = 300 MVA P%(t ) Snm(t) = .SNM 100 Bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải toàn nhà máy. Bảng 1.4 Thời gian (h) 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24 P (%) 80 100 90 100 70 Snm(MVA) 240 300 270 300 210 300 300 SNM 270 (MVA) 240 2103ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN1.2.4. Tự dùng của nhà máy điện Ta có α% ⎛ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ án môn học - Nhà máy điệnĐồ án môn họcNhà máy điệnĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆNCHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT Tính toán phụ tải và cân bằng công suất là một phần rất quan trọngtrong nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp. Nó quyết định tính đúng, sai củatoàn bộ quá trình tính toán sau. Ta sẽ tiến hành tính toán cân bằng công suấttheo công suất biểu kiến S dựa vào đồ thị phụ tải các cấp điện áp hàng ngàyvì hệ số công suất cấp các cấp không giống nhau.1.1. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN. Nhà máy điện gồm bốn máy phát, công suất mỗi máy là 60 MW. Ta sẽchọn các máy phát cùng loại, điện áp định mức bằng 10,5 KV. Bảng tham số máy phát điện. Bảng 1.1 Thông số định mức Điện kháng tương đốiLoại máy n S P U I phát cosϕ X”d X’d Xd v/ph MVA MW KV KATBΦ-60- 3000 75 60 10,5 0,8 6.88 0,146 0,22 1,691 21.2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT1.2.1. Cấp điện áp máy phát Ta tính theo công thức P%(t ) PUF(t) = PUF max 100 PUF (t ) SUF(t) = cos ϕ Pmax = 15,6 MW; cosϕ = 0,8; Uđm = 10,5 KV1ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN Do đó ta có bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải như sau: Bảng 1.2 Thời gian (h) 0-6 6-10 10-14 14-18 18-24 P (%) 60 95 90 100 55 SUF (MVA) 11,7 18,52 17,55 19,5 10,72 Đồ thị phụ tải cấp điện áp máy phát SUF 19,5 18,52 (MVA) 17,55 11,7 10,72 0 6 10 14 18 24 t (h)1.2.2. Cấp điện áp trung (110KV) Phụ tải bên trung gồm 1 đường dây kép và 4 đường dây đơn Pmax = 80 MW, cosϕ = 0,8 Công thức tính: P%(t ) PT(t) = .PTmax 100 PT (t ) ST(t) = cos ϕ Bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải Bảng 1.32ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN Thời gian (h) 0-4 4-10 10-14 14-18 18-24 P (%) 70 90 100 85 75 ST(MVA) 70 90 100 85 75 ST 100 (MVA) 90 85 75 70 0 4 10 14 18 24 t (h)1.2.3. Phụ tải toàn nhà máy Nhà máy gồm 4 máy phát có SđmF = 75 MVA. Do đó công suất đặt củanhà máy là: SNM = 4 x 75 = 300 MVA P%(t ) Snm(t) = .SNM 100 Bảng biến thiên công suất và đồ thị phụ tải toàn nhà máy. Bảng 1.4 Thời gian (h) 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24 P (%) 80 100 90 100 70 Snm(MVA) 240 300 270 300 210 300 300 SNM 270 (MVA) 240 2103ĐỒ ÁN MÔN HỌC NHÀ MÁY ĐIỆN1.2.4. Tự dùng của nhà máy điện Ta có α% ⎛ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồ án môn học nhà máy điện tim hiểu nhà máy điện thiết kế nhà máy điện vận hành nhà máy điện nghiên cứu nhà máy điệnTài liệu cùng danh mục:
-
124 trang 541 0 0
-
63 trang 507 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động
187 trang 433 0 0 -
116 trang 336 0 0
-
136 trang 303 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Thiết kế và xây dựng bộ nguồn liên tục UPS
81 trang 299 0 0 -
56 trang 297 0 0
-
Đồ án điện công nghiệp: Thiết kế hệ thống tưới cây tự động sử dụng Arduino
31 trang 294 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công Robot đánh trống trong trường học
99 trang 286 0 0 -
91 trang 282 0 0
Tài liệu mới:
-
105 trang 0 0 0
-
110 trang 0 0 0
-
110 trang 0 0 0
-
121 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
35 trang 0 0 0
-
Giải quyết vấn đề với ISP rogue
3 trang 2 0 0 -
27 trang 0 0 0
-
83 trang 0 0 0
-
Giáo án địa lý 7 - BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
7 trang 1 0 0