Danh mục

ĐO ĐẠC VÀ CHỈNH LÝ SỐ LIỆU THỦY VĂN Nguyễn Thanh Sơn phần 9

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 394.05 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Có nhiều phương pháp kiểm tra nhưng không có phương pháp nào đồng thời thoả mãn cả hai mục đích : 1. Kiểm tra tính chất tương ứng giữa Q và H. cùng một biểu đồ để so sánh. Vẽ đường quá trình H, Q trên 2. Kiểm tra Qvào và Qra của đoạn sông tương ứng (với điều kiện không có dòng gia nhập khu giữa, hoặc có nhưng nhỏ so với Qvào ) - Lũ lên: Qvào Qra - Lũ xuống Qvào
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐO ĐẠC VÀ CHỈNH LÝ SỐ LIỆU THỦY VĂN Nguyễn Thanh Sơn phần 9 Có nhiều phương pháp kiểm tra nhưng không có phương pháp nào đồng thời thoả mãn cả hai mục đích : 1. Kiểm tra tính chất tương ứng giữa Q và H. Vẽ đường quá trình H, Q trên cùng một biểu đồ để so sánh. 2. Kiểm tra Qvào và Qra của đoạn sông tương ứng (với điều kiện không có dòng gia nhập khu giữa, hoặc có nhưng nhỏ so với Qvào ) - Lũ lên: Qvào > Qra - Lũ xuống Qvào < Qra Q(m3/s) H(cm) H=f(t) Q=f(t) t, giờ Hình 9.6 Quan hệ Q=f(t) và H=f(t) 9.1.8. Kiểm tra cân bằng nước ∑W + ∑ Wd = ∑ Wra + ∑ Wc (9.5) vao ∑W - Tổng thể nước chảy vào trong sông bằng mọi nguồn vao ∑W - Tổng thể nước chảy ra trong sông bằng mọi nguồn ra ∑W ,∑W - Tổng thể tích nước chứa trong sông tại thời điểm đầu và cuối . ¦ d c Trong thực tế phương trình này không thoả mãn tuyệt đối mà có sai số là 1 ± 2%. Có trường hợp thoả mãn phương trình cân bằng nhưng tài liệu vẫn có sai số lớn. 128 Q, m3/s Q=f(t)trên Q=f(t)dưới t, giờ Hình 9.7 Đường quá trình lưu lượng tuyến trên và tuyến dưới -Vùng ảnh hưởng triều . 1. Triều mạnh: khoảng thời gian giữa hai điểm ngưng triều lên và hai điểm ngưng triều xuống khoảng 25 - 26 ngày Qngược, m3/s 25-26 - t, ngày 25-26 + Qxuôi, , m3/s Hình 9.8 Đối với vùng ảnh hưởng triều mạnh 2.Triều yếu: Khoảng thời gian giữa hai lưu lượng nhỏ nhất là 25-26 ngày. Q(m3/s) 25÷26 t(ngày) Hình 9.9. Đối với vùng ảnh hưởng triều yếu 129 9.1.9. Kiểm tra tính chất lệch pha Triều mạnh Qmaxngược xuất hiện trước đỉnh triều, Qmaxxuôi xuất hiện trước chân triều. 9.1.10 Tổng hợp và thuyết minh Điều này dựa trên nguyên tắc có tập số liệu không nhiều nhưng tính đại biểu cao. Cần phải đánh giá và làm rõ chất lượng tài liệu để sử dụng vào công việc tính toán sau này: 9.2. QUAN HỆ LƯU LƯỢNG MỰC NƯỚC 9.2.1. Cơ sở khoa học và hữu ích kinh tế Trong dòng ổn định không đều, chỉnh lí số liệu lưu lượng bằng công thức : −1 ⎛ ΔΗ α + ϕ (v d − v t2 ) ⎞ 2 2 1 Q = ωCR 2 ⎜ ⎟ + (9.6) ⎝ ΔL 2 gΔL ⎠ Trong đó: ω -Diện tích mặt cắt C -Hệ số Sê zi R -Bán kính thuỷ lực -ϕ -Hệ số tổn thất cục bộ -α -Hệ số cột nước lưu tốc -vt,vdLưu tốc trung bình mặt cắt trên và mặt cắt dưới của đoạn sông ΔL ΔH -Chênh lệch mực nước giữa hai tuyến Như vậy Q là một hàm phụ thuộc nhiều yếu tố W,C,R,I,H..... Q=f(W,C,R,I,H.....) 130 Khi một trong các yếu tố trên thay đổi thì mặc nhiên Q cũng thay đổi. Bản thân các yếu tố thay đổi rất phức tạp, do vậy Q cũng thay đổi phức tạp. Nhưng các yếu tố trên thay đổi trên cơ sở H biến đổi vậy ta có quan hệ Q=f(H). Hiệu quả kinh tế của quan hệ Q=f(H) -Lưu lượng Q khó đo, tốn kém về nhân lực -Mực nước H dễ đo và đo được liên tục nên dựa vào quan hệ Q=f(H) có thể xác định được Qtừ tài liệu thực đo H. 9.2.2. Tính chất của quan hệ B Q=f(H) , ω=f(H) và I=f(H) thay đổi, ∇ thì quan hệ Q=f(H) càng biến đổi . Vì vậy khi xét quan hệ Q=f(H), cần xét các mối quan hệ riêng. h 1. Tính chất quan hệ ω=f(H) α Các mặt cắt trong sông rất phức tạp để xét quan hệ W=f(H) ta phải tạm coi mặt Hình 9.10 . Mặt cắt ngang quan trắc là hình cắt là một hình thang cân. Đáy sông với chiều ...

Tài liệu được xem nhiều: