Danh mục

Đôi điều thú vị về tính từ chỉ không gian trong tiếng Việt và tiếng Anh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 403.18 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này chỉ đề cập đến đôi điều khác biệt về tư duy ngôn ngữ giữa dân tộc Anh và Việt thể hiện qua cách sử dụng các tính từ chỉ kích thước không gian. Chính sự khác biệt này đã gây không ít khó khăn cho người Việt trong quá trình thụ đắc tiếng Anh với tư cách như một ngoại ngữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đôi điều thú vị về tính từ chỉ không gian trong tiếng Việt và tiếng Anh86ng«n ng÷ & ®êi sèngSố 9 (227)-2014NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮĐÔI ĐIỀU THÚ VỊ VỀ TÍNH TỪ CHỈ KHÔNG GIANTRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANHSOME IMTERESTING NOTES ON THE SPATIAL ADJECTIVES IN ENGLISHNGUYỄN THỊ DỰ(TS; Hà Nội)Abstract: The real world is basically the same but the way people perceive it differently indifferent countries. This is clearly reflected in human language which is not coincided betweennations. However, the peculiarities of thought and language are not sufficiently presented indictionaries. That is why, it is necessary for us to study on this problem to get profoundunderstanding of semantics of words.The group of words concentrated on in this paper are spatial adjectives with vertical lengthsuch as high, tall, deep, thick in English and cao, sâu dày in Vietnamese. Since English andVietnamese people structure the world in a different way so when learning English, Vietnameselearners are easily confused when using these spatial adjectives.ue to the framewor of the paper and the sense of the magazine “ anguage and ife”, thewriter only focuses on several typical but interesting examples concerning the differentcognition about the real world. The other aspects in the domain of high learning and academicknowledge are not analyzed in details so that readers can catch the idea of the writing withoutany difficulty.Key words: spatial adjectives; perceive (v), cognition (n); thought and language.Thế giới khách quan về cơ ản là giống chuyển nghĩa của từ v.v. Bài viết này chỉ đềnhau, nhưng sự phản ánh hiện thực khách cập đến đôi điều khác biệt về tư duy ngôn ngữquan ấy vào m i dân tộc thông qua lăng ính giữa dân tộc Anh và Việt thể hiện qua cách sửngôn ngữ là không hoàn toàn trùng khớp giữa d ng các tính từ chỉ ích thước không gian.các dân tộc. Vì thế trong hệ thống nghĩa của Chính sự khác biệt này đã gây hông ít hótừ của m i ngôn ngữ mang đậm những dấu ấnhăn hó hăn cho người Việt trong quá trìnhriêng, sắc thái riêng phản ánh đặc điểm hoạt th đắc tiếng Anh với tư cách như một ngoạiđộng thực tiễn và hoạt động giao tiếp của m i ngữ.cộng đồng. Tuy nhiên, cái bản sắc riêng trongTính từ high, tall tiếng Anh và cao trongtư duy ngôn ngữ lại hông được trình bày một tiếng Việt đều chỉ “ niệm cao” về nghĩacách đầy đủ trong từ điển. Vậy nên, cần phảihông gian, nhưng ẩn chứa trong chúng làcó những nghiên cứu, tìm t i để có một cái nghĩa độ dài thẳng đứng (vertical extent) tínhnhìn sâu sắc hơn, toàn diện hơn về nghĩa của từ chân tới đầu của một thực thể và nghĩa vị trítừ, xem xét thấu đáo hơn nghĩa của từ được (position) được hiểu là khoảng cách (distance)vận hành như thế nào trong đời sống con của một thực thể nào đó so với mặt nền quingười. Trong số các kiểu tư duy hác nhau chiếu.cùng tồn tại, m i dân tộc sẽ có thi n hướng nổiNhiều từ điển tiếng Anh đã tổng kết về ngữtrội hay ưa thích một kiểu nào đó. ột khía nghĩa và cách ết hợp của high và tall, highcạnh của sự hông đồng nhất trong tư duy của (thường kết hợp với vật) và tall (thường kếtcon người giữa các dân tộc bộc lộ qua những hợp với người). Tuy nhiên, nếu ta chỉ dựa vàokhác biệt trong quá trình định danh ngôn ngữ, từ điển thì đôi hi sẽ dễ lúng túng vì đời sốngquá trình cấu trúc hóa không gian, quá trình ngôn ngữ rất đa dạng sự tình. High bao hàmSố 9 (227)-2014NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGcả hai nghĩa độ dài và vị trí nên có thể kết hợpvới cả vật và người. rường hợp high kết hợpvới vật thì chúng ta đã quen dùng như:The bell is high on the wall.(Chuông được đặt cao ở tr n tường. Highnghĩa vị trí.)Mount Everest is 8,848 metres high.”(Ngọn Everest cao 8.848 mét. High nghĩađộ dài)hưng ở hai ví d dưới đây, high vẫn cókhả năng ết hợp với thực thể người.The boy is picking longans. He is high inthe tree.(Cậu é đang hái nhãn, nó đang ở cao trêncây).How high is he on the mountain now?(Anh ấy đang ở độ cao bao nhiêu trên núi.)Trong hai ví d trên, high kết hợp vớingười chỉ vị trí của cậu bé trên cây nhãn và vịtrí của người đàn ông tr n núi. Đây là nghĩa“vị trí, khoảng cách” của vật thể so với mặt đấtquy chiếu. Có nghĩa rằng high có thể kết hợpvới cả người và vật, high kết hợp với vậtthường có thể nghĩa vị trí, có thể nghĩa độ dàitùy vào ngữ cảnh sử d ng, high kết hợp vớingười thường diễn tả nghĩa vị trí.hường thì, khi miêu tả chiều cao củangười, từ tall chiếm ưu thế hơn high khi miêutả độ dài thẳng đứng từ chân tới đầu. Tuynhiên khi nhấn mạnh “chiều cao đạt tới” tr nmức mong đợi, người Anh sử d ng từ high:She is a tall woman, standing a head higherthan her little husband.(Bà là một ph nữ cao lớn, cao hơn hẳnngười chồng nhỏ bé một cái đầu).Trên thực tế, những thực thể như hồ, sôngsuối thường được hình dung là những vật thểgắn với nước n n ta thường gặp các kết hợpvới từ sâu như hồ sâu, sông sâu, suối sâu. Khigặp một câu hỏi:“What is the highest lake in the world? (Hồnào cao nhất thế giới?)Nhiều sinh vi n đã ật cười và hỏi lại côgiáo “Em thưa cô, cô nhầm thế nào chứ, chỉ cóhồ sâu chứ làm gì có hồ cao ạ ”. r n thực tếcó hồ Titicaca nằm ở biên giới Peru, cao 3,812mét, là hồ cao nhất thế giới so với mặt nước87biển. Việt Nam có hồ Ba Bể, ở Bắc cạn, mộttrong một trăm hồ nước ngọt lớn nhất thế giới,có độ cao khoảng 145 mét so với mặt nướcbiển.Tính từ cao trong tiếng Việt bao hàm cả hainghĩa độ dài và vị trí, n n đôi hi gây sự hiểulầm, chẳng hạn trong phát ngôn “ Hai côngnhân đang tr n giàn giáo ia cao thế” thì chưahiểu người nói định chỉ hai công nhân có dángcao (độ dài thẳng đứng từ chân tới đầu) hay ýnói vị trí đứng của hai công nhân trên giàngiáo cao so với mặt đất.Khi học ngôn ngữ, càng hiểu sâu, hiểu ĩmột từ c thể sẽ càng phát hiện thấy nhiềuđiều thú vị. Một ví d tiếp theo, từ deep chẳnghạn, trong tiếng Anh, thông thường chúng tasử d ng từ này với nghĩa là sâu như a deepwell (giếng sâu), a deep river (sông sâu), adeep cave (hang sâu).... ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: