Danh mục

Động vật nổi và mối liên hệ với các yếu tố môi trường nước vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc Trăng

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 12.60 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng dinh dưỡng đến sự phân bố của động vật nổi vùng nuôi trồng thủy sản tỉnh Sóc Trăng. Tổng cộng có 4 đợt thu mẫu trong các tháng 3-12/2019. Ở mỗi đợt, các yếu tố dinh dưỡng, định tính và định lượng động vật nổi được thu tại 10 vị trí ở vùng nuôi trồng thủy sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động vật nổi và mối liên hệ với các yếu tố môi trường nước vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc TrăngVietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 2: 213-225 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(2): 213-225 www.vnua.edu.vn Nguyễn Thị Kim Liên*, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Vũ Ngọc Út, Huỳnh Trường Giang Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ * Tác giả liên hệ: ntklien@ctu.edu.vn Ngày nhận bài: 18.03.2021 Ngày chấp nhận đăng: 10.01.2022 TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng dinh dưỡng đến sự phân bố của động vậtnổi vùng nuôi trồng thủy sản tỉnh Sóc Trăng. Tổng cộng có 4 đợt thu mẫu trong các tháng 3-12/2019. Ở mỗi đợt, cácyếu tố dinh dưỡng, định tính và định lượng động vật nổi được thu tại 10 vị trí ở vùng nuôi trồng thủy sản. Kết quảcho thấy thành phần loài động vật nổi vào mùa mưa cao hơn mùa khô. Mật độ đạt cao nhất ở các điểm trên sông 3-nhánh với sự ưu thế của Protozoa. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng đạm (TN), phosphate (PO4 ) và tổng lân (TP) -tương quan không chặt chẽ với thành phần của động vật nổi. Tuy nhiên, hàm lượng nitrate (NO3 ) tương quan thuậncó ý nghĩa thống kê (P Động vật nổi và mối liên hệ với các yếu tố môi trường nước vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc Trăng Điểm thu Tọa độ Thủy vực Kí hiệu Vàm Ông Tám 093533.17 1061535.84 SC 1 Bến đò Nông Trường 093128.51 1061310.31 SC 2 Tầm Vu 092850.19 106124.55 SC 3 Bến phà Dù Tho 093017.72 1055756.33 SC 4 Xà Mách 092616.32 106649.00 SN 5 6 Quế 1 092544.04 106937.21 SN 6 Hòa Lý 092621.91 1055812.94 SN 7 Đầu Vàm Trà Niên 092426.7 106459.2 SN 8 Chàng Ré 092813.026 1055113.00 SN 9 Cầu Trà Niên 092251.9 106039.3 SN 10214 Nguyễn Thị Kim Liên, Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Vũ Ngọc Út, Huỳnh Trường Giang Các yếu tố Phương pháp thu mẫu Phương pháp phân tích oNhiệt độ ( C) Đo trực tiếp Hana Multiparameter HI9828pH Đo trực tiếp Hana Multiparameter HI9828Độ mặn (‰) Đo trực tiếp Hana Multiparameter HI9828DO (mg/l) Đo trực tiếp Hana Multiparameter HI9828TSS (mg/l) Lọc mẫu nước qua giấy lọc sợi thủy tinh (đường kính 47mm), kích thước lỗ lọc 0,45µm và sấy ở 103-105°C (2540-D) (APHA, 1995)TAN (mg/l) Tất cả các chỉ tiêu này được thu Phương pháp Indo-phenol Blue (APHA, 1995) trong bình 1l và trữ lạnh ở 4°CNO3- (mg/l) Phương pháp Salycilate (ISO 7890-3:1988)TN (mg/l) Công phá mẫu bằng phương pháp Macro-Kjeldahl (4500-Norg B), sau đó so màu bằng phương pháp Indo-phenol Blue (APHA, 1995)PO43- (mg/l) Phương pháp SnCl2 (4500-P-D) (APHA, 1995)TP (mg/l) Công phá mẫu bằng phương pháp Kjeldahl (Charles & Earl, 1992), sau đó so màu bằng phương pháp SnCl2 (4500-P-D) (APHA, 1995)Chlorophyll-a (µg/l) Máy quang phổ, ly trích bằng Acetone (10200 H) (APHA, 1995) µ 215Động vật nổi và mối liên hệ với các yếu tố môi trường nước vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc Trăng   ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: