Động vật thường bị khai thác tại Khu bảo tồn thiên nhiên Takóu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu những loài động vật thường bị cộng đồng khai thác tại Khu BTTN Takóu không những đóng góp vào kiến thức sử dụng tài nguyên động vật mà còn góp phần bảo tồn và phát triển bền vững những loài động vật tại địa phương.Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động vật thường bị khai thác tại Khu bảo tồn thiên nhiên TakóuHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4ĐỘNG VẬT THƯỜNG BỊ KHAI THÁCTẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN TAKÓUTRỊNH THỊ MỸ DUNG, HOÀNG MINH ĐỨC,LƯU HỒNG TRƯỜNG, VŨ NGỌC LONGViện Sinh học Nhiệt đớiKhu Bảo tồn t hiên nhiên (Khu BTTN) Takóu thành lập n gày 26/10/1996 có diện tích là11.866 ha và diện tích vùng đệm là 5.957 ha thuộc huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.Theo Trung tâm Đa dạng sinh học và Phát triển (CBD), khu hệ động vật Khu BTTN Takóu có62 loài thú, 159 loài chim, 55 loài bò sát và 25 loài ếch nhái, 200 loài côn trùng trong đó có 32loài động vật quý hiếm (Lưu Hồng Trường và cs., 2010). Tuy nhiên, vai trò và tầm quan trọngcủa tài nguyên động vật chưa nhận được sự quan tâm bảo vệ đúng mức. Trong thực tế, nguồn tàinguyên động vật bị cộng đồng địa phương khai thác với một số lượng lớn, liên tục và thiếu kiểmsoát không chú ý đến bảo vệ sự cân bằng sinh thái. Tình trạng này ngày càng tăng do sự gia tăngnhu cầu sử dụng động vật hoang dã làm thực phẩm, trang trí, làm cảnh và dược liệu. Nghiên cứunhững loài động vật thường bị cộng đồng khai thác tại Khu BTTN Takóu không những đónggóp vào kiến thức sử dụng tài nguyên động vật mà còn góp phần bảo tồn và phát triển bền vữngnhững loài động vật tại địa phương.I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁPĐịa điểm nghiên cứu tại 15 thôn, thuộc 5 xã và 1 thị trấn nằm trong vùng đệm Khu BTTNTakóu. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 08 năm 2009 đến tháng 04 năm 2010 với tổng cộng52 ngày nghiên cứu trên thực địa.Thông tin về loài động vật được người cộn g đồng địa phương khai thác cho mục đích sửdụng và buôn bán tại chỗ thu thập được thông qua các công cụ đánh giá nhanh nông thôn có sựtham gia (PRA) bao gồm phỏng vấn bán định hướng và sử dụng bảng hỏi (Martin, 2002) đối với105 người phụ thuộc vào rừng.Việc xác định những loài động vật hoang dã được khai thác và sử dụng phổ biến được quansát trực tiếp dọc theo tuyến với người cung cấp thông tin là những thợ săn tại địa phương. Cáctuyến được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của cộng đồng và là tuyến đường mà cộng đồngthường xuyên săn bắt loài động vật. Tuyến thường đi qua nhiều sinh cảnh khác nhau.Tổ chức 6 cuộc họp cộng đồng với 120 người dân tham gia tại 5 xã và 1 thị trấn nhằm lấy ýkiến chung của người dân về nhu cầu sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học, ghi nhận những khókhăn, thuận lợi và biện pháp giải quyết. Sử dụng công cụ SWOT (Strengths - điểm mạnh;Weakness - điểm yếu; Opportunities - cơ hội; Threats - thách thức) và các công cụ hỗ trợ kháccủa PRA trong cuộc họp cộng đồng.Số liệu từ phỏng vấn bán định hướng và bảng hỏi được xử lý bằng phần mềm MicrosoftExcel 2007 và SPSS 16.0 (Statistical Package for the Social Sciences).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Thành phần loài và mục đích sử dụngChúng tôi đã khẳng định 54 loài động vật hoang dã được cộ ng đồng địa phương khai thácvà sử dụng phổ biến làm thực phẩm, trang trí, làm cảnh và dược liệu tại hộ gia đình bao gồm có508HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 415 loài bò sát và lưỡng cư, 20 loài chim, 16 loài thú, một số loài cá và động vật không xương.Trong đó, người dân sử dụng làm thực phẩm có 49 loài, 15 loài làm thuốc, 17 loài dùng để làmcảnh và trang trí (Bảng 1). Số lượng loài động vật bị khai thác phổ biến ở Khu BTTN Takóuchiếm khoảng 11% so với tổng số loài đã ghi nhận được tại đây.Bảng 1Danh lục các loài động vật được người dân địa phương sử dụng phổ biếnTT1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.26.27.28.29.30.31.32.33.34.35.36.TênViệt NamBìm bịpBồ chaoCáCao cátChà vá chân đenChành quạchChào màoCheo cheoChích choèChồn đènCòCôngCu gáyCù lầnCú mèoCưỡngCútĐa đaĐồiDơi các loạiDôngẾch ònGà lôiGà rừngHeo rừngHổ mangHoẵngHồng hoàngKétKhỉKhướuKỳ đà hoaKỳ đà vânKỳ nhôngKỳ tômLươnTênkhoa họcCentropus sinensisGarrulax monilegerAnthracoceros albirostrisPygathrix nigripesPycnonotus aurigasterPycnonotus melanicterusTragulus kanchilCopsychus malabaricusHerpestes javanicusBubulcus ibisPavo muticusStreptopelia chiensisNycticebus pygmaeusOtus bakkamoenaSturnus nigricollisTurnix suscitatorFrancolinus pintadeanusTupaia belangeriLeiolepis bellianaGlyphoglossus molussusLophura diardiGallus gallusSus scrofaNaja najaMuntiacus munjackBuceros bicornisPsittacula alexandriMacaca leoninaGarrulax leucolophusVaranus salvatorVaranus nebulosusCalotes sp.Physignathus cocincinusMonopterus albusNhómNhómNhómlàm thuốc làm thức ăn làm cảnh, trang tríxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx509HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4TT37.38.39.40.41.42.43.44.45.46.47.48.49.50.51.52.53.54.TênViệt NamMật ongNaiNhímNu (Dúi)Ốc núiRắn hổ ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động vật thường bị khai thác tại Khu bảo tồn thiên nhiên TakóuHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4ĐỘNG VẬT THƯỜNG BỊ KHAI THÁCTẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN TAKÓUTRỊNH THỊ MỸ DUNG, HOÀNG MINH ĐỨC,LƯU HỒNG TRƯỜNG, VŨ NGỌC LONGViện Sinh học Nhiệt đớiKhu Bảo tồn t hiên nhiên (Khu BTTN) Takóu thành lập n gày 26/10/1996 có diện tích là11.866 ha và diện tích vùng đệm là 5.957 ha thuộc huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.Theo Trung tâm Đa dạng sinh học và Phát triển (CBD), khu hệ động vật Khu BTTN Takóu có62 loài thú, 159 loài chim, 55 loài bò sát và 25 loài ếch nhái, 200 loài côn trùng trong đó có 32loài động vật quý hiếm (Lưu Hồng Trường và cs., 2010). Tuy nhiên, vai trò và tầm quan trọngcủa tài nguyên động vật chưa nhận được sự quan tâm bảo vệ đúng mức. Trong thực tế, nguồn tàinguyên động vật bị cộng đồng địa phương khai thác với một số lượng lớn, liên tục và thiếu kiểmsoát không chú ý đến bảo vệ sự cân bằng sinh thái. Tình trạng này ngày càng tăng do sự gia tăngnhu cầu sử dụng động vật hoang dã làm thực phẩm, trang trí, làm cảnh và dược liệu. Nghiên cứunhững loài động vật thường bị cộng đồng khai thác tại Khu BTTN Takóu không những đónggóp vào kiến thức sử dụng tài nguyên động vật mà còn góp phần bảo tồn và phát triển bền vữngnhững loài động vật tại địa phương.I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁPĐịa điểm nghiên cứu tại 15 thôn, thuộc 5 xã và 1 thị trấn nằm trong vùng đệm Khu BTTNTakóu. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 08 năm 2009 đến tháng 04 năm 2010 với tổng cộng52 ngày nghiên cứu trên thực địa.Thông tin về loài động vật được người cộn g đồng địa phương khai thác cho mục đích sửdụng và buôn bán tại chỗ thu thập được thông qua các công cụ đánh giá nhanh nông thôn có sựtham gia (PRA) bao gồm phỏng vấn bán định hướng và sử dụng bảng hỏi (Martin, 2002) đối với105 người phụ thuộc vào rừng.Việc xác định những loài động vật hoang dã được khai thác và sử dụng phổ biến được quansát trực tiếp dọc theo tuyến với người cung cấp thông tin là những thợ săn tại địa phương. Cáctuyến được thiết kế dựa trên kinh nghiệm của cộng đồng và là tuyến đường mà cộng đồngthường xuyên săn bắt loài động vật. Tuyến thường đi qua nhiều sinh cảnh khác nhau.Tổ chức 6 cuộc họp cộng đồng với 120 người dân tham gia tại 5 xã và 1 thị trấn nhằm lấy ýkiến chung của người dân về nhu cầu sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học, ghi nhận những khókhăn, thuận lợi và biện pháp giải quyết. Sử dụng công cụ SWOT (Strengths - điểm mạnh;Weakness - điểm yếu; Opportunities - cơ hội; Threats - thách thức) và các công cụ hỗ trợ kháccủa PRA trong cuộc họp cộng đồng.Số liệu từ phỏng vấn bán định hướng và bảng hỏi được xử lý bằng phần mềm MicrosoftExcel 2007 và SPSS 16.0 (Statistical Package for the Social Sciences).II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Thành phần loài và mục đích sử dụngChúng tôi đã khẳng định 54 loài động vật hoang dã được cộ ng đồng địa phương khai thácvà sử dụng phổ biến làm thực phẩm, trang trí, làm cảnh và dược liệu tại hộ gia đình bao gồm có508HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 415 loài bò sát và lưỡng cư, 20 loài chim, 16 loài thú, một số loài cá và động vật không xương.Trong đó, người dân sử dụng làm thực phẩm có 49 loài, 15 loài làm thuốc, 17 loài dùng để làmcảnh và trang trí (Bảng 1). Số lượng loài động vật bị khai thác phổ biến ở Khu BTTN Takóuchiếm khoảng 11% so với tổng số loài đã ghi nhận được tại đây.Bảng 1Danh lục các loài động vật được người dân địa phương sử dụng phổ biếnTT1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.26.27.28.29.30.31.32.33.34.35.36.TênViệt NamBìm bịpBồ chaoCáCao cátChà vá chân đenChành quạchChào màoCheo cheoChích choèChồn đènCòCôngCu gáyCù lầnCú mèoCưỡngCútĐa đaĐồiDơi các loạiDôngẾch ònGà lôiGà rừngHeo rừngHổ mangHoẵngHồng hoàngKétKhỉKhướuKỳ đà hoaKỳ đà vânKỳ nhôngKỳ tômLươnTênkhoa họcCentropus sinensisGarrulax monilegerAnthracoceros albirostrisPygathrix nigripesPycnonotus aurigasterPycnonotus melanicterusTragulus kanchilCopsychus malabaricusHerpestes javanicusBubulcus ibisPavo muticusStreptopelia chiensisNycticebus pygmaeusOtus bakkamoenaSturnus nigricollisTurnix suscitatorFrancolinus pintadeanusTupaia belangeriLeiolepis bellianaGlyphoglossus molussusLophura diardiGallus gallusSus scrofaNaja najaMuntiacus munjackBuceros bicornisPsittacula alexandriMacaca leoninaGarrulax leucolophusVaranus salvatorVaranus nebulosusCalotes sp.Physignathus cocincinusMonopterus albusNhómNhómNhómlàm thuốc làm thức ăn làm cảnh, trang tríxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx509HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4TT37.38.39.40.41.42.43.44.45.46.47.48.49.50.51.52.53.54.TênViệt NamMật ongNaiNhímNu (Dúi)Ốc núiRắn hổ ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Động vật thường bị khai thác Khu bảo tồn thiên nhiên Takóu Đa dạng sinh học Đa dạng thực vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 294 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 270 0 0 -
149 trang 243 0 0
-
5 trang 232 0 0
-
10 trang 211 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 202 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 199 0 0