Danh mục

Đông y dược part 8

Số trang: 150      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.64 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 21,000 VND Tải xuống file đầy đủ (150 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác: Khổ viễn chí (Trấn Nam Bản Thảo), Yêu nhiễu, Cức quyển (Nhĩ Nhã), Nga quản chí thống, Chí nhục, Chí thông, Viễn chí nhục, Chích viễn chí, Khổ yêu, Dư lương, A chỉ thảo, Tỉnh tâm trượng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa học: Polygala tenuifolia Willd. Họ khoa học: Họ Viễn chí (Polygalaceae).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y dược part 8Tên khác:Khổ viễn chí (Trấn Nam Bản Thảo), Yêu nhiễu, Cức quyển (Nhĩ Nhã), Nga quản chíthống, Chí nhục, Chí thông, Viễn chí nhục, Chích viễn chí, Khổ yêu, Dư lương, A chỉthảo, Tỉnh tâm trượng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).Tên khoa học:Polygala tenuifolia Willd.Họ khoa học:Họ Viễn chí (Polygalaceae).Mô Tả:Vị Viễn chí ta còn nhập nội. Nó là rễ phơi khô của cây Viễn chí Polygala sibirica L.,hoặc của cây Viễn chí Polygala tenuifolia Willd.Ở Việt Nam có nhiều loài Viễn chí như Polygala japonica Houtt., Polygala sibiricaL... nhưng chúng chưa được khai thác.Cây Viễn chí Polygala japonica Houtt. còn gọi là nam Viễn chí, hay Tiểu thảo. Câythảo, cao 10-20cm. Cành có ngay từ gốc. Cành nhỏ hình sợi mọc lan ra, trên cólông mịn. Lá mọc so le, nhiều dạng: lá phía dưới hình bầu dục, rộng 4-5mm; láphía trên hình dải, đầu nhọn, dài 20mm, rộng 3-5mm, mép lá cuốn xuống mặtdưới. Hoa mọc thành chùm gầy, ngắn. Hoa xanh nhạt ở dưới, trắng ở giữa, tím ởđỉnh. Quả nang, nhẵn, hình bầu dục. Cây này mọc hoang ở Bắc Thái, Thanh Hóa,Nam Hà.Cây Viễn chí Polygala sibirica L. Cây thảo, sống lâu năm. Đường kính thân 1-6mm.Lá phía dưới nhỏ hơn, hình mác, ở cả hai mặt đều có lông nhỏ, mịn. Hoa mọcthành chùm, dài 3-7cm. Cánh hoa màu lam tím. Cây này mọc nhiều ở miền Trung(Nghệ Tĩnh).Thu hoạch:Vào mùa xuân, thu đào lên, bỏ thân tàn, rễ con và đất, phơi cho vỏ hơi nhăn, rútbỏ lõi gỗ, phơi khô là được.Phần dùng làm thuốc:Rễ khô (Radix Polygalae). Thứ ống to, thịt dầy, bỏ hết lõi gỗ là thứ tốt.Mô tả dược liệu:Viễn chí hình ống dài, cong, dài 3-13cm, đường kính 0,3 – 1cm. Vỏ ngoài mầu vàngtro, toàn thể có đường nhăn ngang và vân nứt tương đối dầy và lõm sâu hoặc cóvân dọc nhỏ và vết rễ nhánh như cái máng nhỏ. Dòn, dễ bẻ gẫy, mặt cắt ngangmầu trắng vàng, ở giữa rỗng. Hơi coa mùi, vị đắng, hơi cay, nhai có cảm giác têcuống họng (Dược Tài Học).Bào chế:+ Bỏ lõi, sao lên dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).+ Chích Viễn chí: Lấy Cam thảo cho vào nồi, đổ thêm nước, nấu bỏ bã, cho Viễnchí vào (Cứ 5kg Viễn chí dùng 100g Cam thảo), nấu vừa lửa cho hút hết nước cốtCam thảo, lấy ra để khô là được (Dược Tài Học).Bảo quản:Để nơi thoáng gió, khô ráo.Thành phần hóa học:+ Tenuigenin A, B Chou T Q và cộng sự, Am Pharm Assoc Sci Ed 1947, 36: 241).+ Tenuifolin (Pelletier S W và cộng sự, Tetrahydron 1971, 27 (19): 4417).+ Onjisaponin A, B, C, D, E, F, G (Sakuma S và cộng sự, Pharm Bull 1981, 29 (9):2431).+ Tenuifoliside A, B, C, D và a-D- (3-O-Sinapoyl) – Fructofuranosyl-a-D- (6-O-Sinapoyl) –Glucopyranoside (Ikeya Y và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1991, 39 (10):2600).+ Tenuifoliose A, B, C, D, E, F (Miyase Y và cộng sự Chem Pharm Bull 1991, 39 (11):3082).Tác dụng dược lý:+ Thuốc có tác dụng hóa đờm rõ, thành phần hóa đờm chủ yếu là ó vó re Cơ chếhóa clam của thuốc có thế do thuốc kích thích lên niêm mạc bao tử gây phản xạtăng tiết ở phế quản (Trung Dược Học).+ Toàn bộ Viễn chí gây ngủ và chống co giật (Trung Dược Học).+ Chất Senegi có tác dụng tán huyết, phần vỏ mạnh hơn phần gỗ. Viễn chí có tácdụng hạ áp (Trung Dược Học).+ Cồn chiết xuất Viễn chí có tác dụng in vitro ức chế vi khuần gram dương, trựckhuẩn lỵ, thương hàn và trực khuẩn lao ở người (Trung Dược Học).+ Saponin Viễn chí kích thích dạ dày gây buồn nôn vì thế không nên dùng đối vớinhững bệnh nhân viêm loét dạ dày (Trung Dược Học).+Trên súc vật thực nghiệm, thuốc cho uống hoặc chích tĩnh mạch đều có tác dụngkích thích tử cung có thai hay không đều như nhau (Trung Dược Học).Độc tính:+ Liều độc LD50 của vỏ rễ Viễn chí cho chuột nhắt uống là 10.03 ± 1.98g/kg. LiềuLD50 toàn rễ là 16,95 ± 2.01g/kg mà rễ bỏ lõi gỗ đi dùng đến 75g/kg thì gây tửvong (Châu Lương Kiên, Sơn Tây Y Dược 1973 (9): 52).Tính vị:+ Vị đắng, tính ôn (Bản Kinh).+ Không độc (Biệt Lục).+ Vị dắng, hơi cay, tính ôn (Bản Thảo Kinh Sơ).+ Vị chua, hơi cay, tính bình (Y Học Trung Trung Tham Tây lục).+ Vị đắng, tính ôn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).+ Vị đắng, cay, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển).Quy kinh:. Vào kinh Thận, phần khí (Thang Dịch Bản Thảo).. Vào kinh Tâm, Can, Tz (Trấn Nam Bản Thảo).. Vào kinh Tâm, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Tâm, Thận (Trung Dược Đại Từ Điển).Tác dụng:+ Bổ bất túc, trừ tà khí, lợi cửu khiếu, thính nhĩ, minh mục, cường chí (Bản Kinh).+ Giải độc Thiên hùng, Phụ tử (Bản Thảo Kinh Sơ).+ Định Tâm khí, giải kinh quý, ích tinh (Biệt Lục).+ An thần, ích trí, khứ đờm, giải uất (Trung Dược Đại Từ Điển).Chủ trị:+ Trị ho nghịch thương trung (Bản Kinh).+ Trị tâm thần hay quên, kiên tráng dương đạo (Dược Tính Luận).+ Trị thận tích, bôn đồn (Thang Dịch Bản Thảo).+ Trị lo sợ, hay quên, mộng tinh, di tinh, mất ngủ, ho nhiều dờm, mụn nhọt, ghẻ lở(Trung Dược Đại Từ Điển).Kiêng kỵ:+ Sợ Tề tào (Dược Tính Luận).+ Viễn chí sợ Trân châu, Lê lô, Tề tào (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).+ Kinh Tâm có thực hỏa, phải dùng c ...

Tài liệu được xem nhiều: