Danh mục

Dự thảo Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phồ Hồ Chí Minh

Số trang: 136      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 34      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (136 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quy chế này nhằm kiểm soát việc xây dựng, khai thác, sử dụng công trình mới, công trình cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan trên phạm vi toàn thành phố phù hợp với đồ án qui hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dự thảo Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc thành phồ Hồ Chí Minh ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC<br /> <br /> DỰ THẢO<br /> <br /> QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH , KIẾN TRÚC<br /> THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH<br /> <br /> TP.HỒ CHÍ MINH<br /> THÁNG 6/2013<br /> 1<br /> <br /> CHƯƠNG I<br /> QUY ĐỊNH CHUNG<br /> <br /> Điều 1. Mục tiêu<br /> 1. Quy chế này nhằm kiểm soát việc xây dựng, khai thác, sử dụng công trình<br /> mới, công trình cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng tổ chức không gian, kiến<br /> trúc, cảnh quan trên phạm vi toàn thành phố phù hợp với đồ án QH chung TP Hồ Chí<br /> Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ/TTg ngày<br /> 06/01/2010 và các đồ án quy hoạch xây dựng được Thành phố phê duyệt. Quy định cụ<br /> thể trách nhiệm quản lý quy hoạch, kiến trúc của các cấp chính quyền của thành phố.<br /> 2. Quy chế này là cơ sở để :<br /> a) Lập nhiệm vụ quy hoạch, thiết kế đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch,<br /> thiết kế đô thị được duyệt;<br /> b) Lập thiết kế cảnh quan trong đô thị;<br /> c) Lập và ban hành Quy chế quản lý các khu vực đô thị đặc thù;<br /> d) Cấp giấy phép quy hoạch;<br /> e) Cấp giấy phép xây dựng mới hoặc cải tạo chỉnh trang công trình và nhà ở<br /> riêng lẻ.<br /> <br /> Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng<br /> 1. Đối tượng áp dụng :<br /> a) Tất cả tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan<br /> đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị của thành phố Hồ Chí Minh có trách<br /> nhiệm thực hiện theo đúng Quy chế này.<br /> b) Những dự án, công trình đã được cấp giấy phép xây dựng, phê duyệt quy<br /> hoạch chi tiết 1/500, chấp thuận tổng mặt bằng và phương án kiến trúc (còn hiệu lực<br /> pháp lý) thì được tiếp tục triển khai theo nội dung được chấp thuận nhưng phải bổ<br /> sung những quy định theo chương 3 của quy chế này, trường hợp có những quy định<br /> mâu thuẫn thì sử dụng theo nội dung đã được chấp thuận. Trong trường hợp có điều<br /> chỉnh thì phải thực hiện theo quy chế này.<br /> 2. Phạm vi áp dụng:<br /> a) Quy chế này quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc trong ranh giới của<br /> thành phố Hồ Chí Minh. Trong các khu vực có thiết kế đô thị riêng được duyệt, việc<br /> quản lý quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng công trình và<br /> nhà ở riêng lẻ phải thực hiện theo đồ án và quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị<br /> riêng.<br /> 2<br /> <br /> Điều 3. Giải thích từ ngữ :<br /> Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau :<br /> 1. Công trình xây dựng : sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con<br /> người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất,<br /> có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước, phần trên<br /> mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.<br /> 2. Nhà (tòa nhà) : công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn<br /> cho người hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn<br /> bộ và được xây dựng ở một vị trí cố định.<br /> 3. Công trình được phép xây dựng: trong Quy chế này là các công trình phù<br /> hợp quy hoạch các khu vực và được xây dựng sau khi có cấp giấy phép xây dựng do<br /> cơ quan có thẩm quyến cấp theo quy định của Pháp luật.<br /> 4. Nhà ở riêng lẻ : công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc<br /> quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp<br /> xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.<br /> 5. Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng lẻ, gồm các căn hộ được xây dựng liền<br /> nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền<br /> nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử<br /> dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị. Trong quy định này, nhà ở liên<br /> kế bao gồm : nhà ở liên kế, nhà phố liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế có<br /> khoảng lùi.<br /> 6. Nhà phố liên kế (nhà phố): Là loại nhà ở liên kế, được xây dựng ở các trục<br /> đường phố, khu vực thương mại, dịch vụ theo quy hoạch đã được duyệt. Nhà phố liên<br /> kế ngoài chức năng để ở còn sử dụng làm cửa hàng buôn bán, dịch vụ văn phòng, nhà<br /> trọ, khách sạn, cơ sở sản xuất nhỏ v.v…<br /> 7. Nhà liên kế có sân vườn: Là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà<br /> có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy<br /> thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.<br /> 8. Nhà liên kế có khoảng lùi: Là nhà liên kế trong khu vực đô thị hiện hữu cải<br /> tạo, có khoảng lùi đối với ranh lộ giới đường xác định theo hiện trạng hoặc bản đồ chỉ<br /> giới xây dựng.<br /> 9. Biệt thự : nhà ở riêng lẻ có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, …), có<br /> tường rào và lối ra vào riêng biệt.<br /> 10. Nhà chung cư : nhà ở hai tầng trở lên có lối đi, cầu thang và hệ thống công<br /> trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia đình, cá nhân.<br /> 11. Công trình đa năng (tổ hợp đa năng) : công trình được bố trí trong cùng một<br /> tòa nhà có các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn<br /> phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các<br /> phòng có chức năng khác).<br /> 12. Mật độ xây dựng : Tỷ lệ hình chiếu bằng của mái và các bộ phận nhô ra của<br /> 3<br /> <br /> công trình ...

Tài liệu được xem nhiều: