Xuất xứ: Bản Kinh. Tên khác: Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi như, Phù hổ, Lư như, Phương đồ, Phòng đồ (Ngô Phổ Bản Thảo), Khổ ngạch, (Bản Thảo Cương Mục), Mộc tiện, Khổ cánh, Cát tưởng xử, Đô ất la sất (Hòa Hán Dược Khảo). Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq) ADC. var. glaucum Sieb. et Zucc. Họ khoa học: Họ Hoa Chuông (Campanulaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, thân cao 0,60-0,90m. Rễ củ nạc, màu vàng nhạt. Lá gần như không có cuống. Lá phía dưới hoặc mọc đối hoặc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - CÁT CÁNH DƯỢC HỌCCÁT CÁNH Xuất xứ: Bản Kinh. Tên khác: Tề ni (Bản Kinh) Bạch dược, Cánh thảo (Biệt Lục), Lợi như, Phù hổ,Lư như, Phương đồ, Phòng đồ (Ngô Phổ Bản Thảo), Khổ ngạch, (Bản ThảoCương Mục), Mộc tiện, Khổ cánh, Cát tưởng xử, Đô ất la sất (Hòa HánDược Khảo). Tên khoa học: Platycodon grandiflorum (Jacq) ADC. var. glaucum Sieb. et Zucc. Họ khoa học: Họ Hoa Chuông (Campanulaceae). Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, thân cao 0,60-0,90m. Rễ củ nạc, màu vàngnhạt. Lá gần như không có cuống. Lá phía dưới hoặc mọc đối hoặc mọcvòng 3-4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, cókhi mọc cách. Hoa mọc đơn độc hay thành bông thưa. Dài màu lục, hình chuôngrộng, mép có 5 thùy. Tràng hình chuông màu xanh tím hay trắng. Quả hìnhtrứng ngược. Có hoa từ tháng 5-8. Quả tháng 7-9. Địa lý: Cát cánh mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở Trung Quốc, đangđược nhập vào trong nước ta. Củ to, dài chắc màu trắng ngà. Thu hái, sơ chế: Mùa xuân hái mầm non luộc ăn, giữa tháng 2-8 đào rễ phơi khô, sấykhô. Bộ phận dùng làm thuốc: Rễ củ phơi hoặc sấy khô (Radix Platicodi). Mô tả dược liệu: Rễ Cát cánh khô hình gần như hình thoi, hơi cong, dài khoảng 6cm-19cm, đầu trên thô khoảng 12-22mm, bên ngoài gần màu trắng, hoặc màuvàng nhạt, có vết nhăn dọc sâu cong thắt, phần lồi ra hơi bóng mượt, phầntrên hơi phình to, đầu trước cuống nhỏ dài, dài hơn 32mm, có đốt và vếtmầm không hoàn chỉnh, thùy phân nhánh ở đỉnh, có vết thân, dễ bẻ gẫy, mặtcắt gần màu trắng hoặc màu vàng trắng. Từ giữa tâm có vân phóng xạ tỏa ra(Dược Tài Học). Bào chế: + Dùng Cát cánh nên bỏ đầu cuống, gĩa chung với Bách hợp sống, gĩanát như tương, ngâm nước 1 đêm xong sao khô (Lôi Công Bào Chích Luận). + Dùng Cát cánh cạo vỏ ngoài, tẩm nước gạo 1 đêm, xắt lát sao qua(Bản Thảo Cương Mục). + Hiện nay dùng củ đào về cắt bỏ thân mềm rửa sạch ủ một đêm, hômsau sắc lát mỏng phơi khô dùng sống, có khi tẩm mật sao qua (Tùy theođơn). Khi dùng làm hoàn tán thì nên xắt lát, sao qua rồi tán bột mịn (TrungDược Đại Từ Điển). Bảo quản: Dễ mốc mọt nên để nơi khô ráo. Thành phần hóa học: + Platycodin A, C, D (Konishi và cộng sự, Chem Pharm Bull 1978, 26(2): 668) + Deapioplatycodin D, D3, 2”-O-Acetylplatycodin D2, 3”-O-Acetylplatycodin D2, Polygalacin D, D2, 2”-O-Acetylpolygalacin D, D2,3”-O-Acetylpolygalacin D, D2, Methylplatyconate-A, Methyl 2-O-Methylplatyconate-A, Platiconic acid-A-Lactone (Ishii Hiroshi và cộng sự,Chem Soc, Perkin Trans I, 1984, (4): 661). + Polygalin acid, Platycodigenin, a-Spinasterol, a-Spinasteryl, b-D-Glucoside, Stigmasterol, Betulin, Platycodonin, Platycogenic acid, A, B, C,Glucose (Chinese Hebra Medicine). Tác dụng dược lý: + Ảnh hưởng đối với hệ hô hấp: Cho chó và mèo đã gây mê uốngnước sắc Cát cánh, thấy niêm mạc phế quản tăng tiết dịch rõ, chứng minhrằng Cát cánh có tác dụng long đờm mạnh (Chinese Hebra Medicine). + Tác dụng nội tiết: Nước sắc Cát cánh làm giảm đường huyết củathỏ,đặc biệt trong trường hợp gây tiểu đường nhân tạo, thuốc có tác dụngcàng rõ (Chinese Hebra Medicine). + Tác dụng chuyển hóa Lipid: Trên thí nghiệm, cho chuột uống nướcsắc Cát cánh, thấy có tác dụng chuyển hóa Cholesterol, giảm Cholesterol ởgan (Chinese Hebra Medicine). + Tác dụng chống nấm: Trong thí nghiệm, nước sắc cát cánh có tácdụng ức chế nhiều loại nấm da thông thường (Chinese Hebra Medicine). + Tác dụng đối với huyết học: Saponin Cát cánh có tác dụng tán huyếtmạnh gấp 2 lần so với Saponin Viễn chí, nhưng khi dùng đường uống, thuốcbị dịch vị thủy phân nên không còn tác dụng tán huyết. Do đó không đượcdùng để chích (Chinese Hebra Medicine). + Saponin Cát cánh có tác dụng kháng viêm, an thần, gỉam đau, giảinhiệt, chống loét dạ dầy, ức chế miễn dịch (Trung Dược Học). Tính vị: + Vị cay, tính hơi ôn (Bản Kinh). + Vị đắng, có ít độc (Biệt Lục). + Vị đắng, tính bình, không độc (Dược Tính Bản Thảo). + Vị đắng cay, tính hơi ấm (Trung Dược Học). Qui kinh: + Vào kinh túc Thiếu âm Thận, thủ Thái âm Phế (Thang Dịch BảnThảo). + Vào kinh túc Thái âm Tỳ, túc Thiếu âm Thận, túc Dương minh V ị(Bản Thảo Kinh Sơ). + Vào kinh phế (Trung Dược Học). Tác dụng: + Lợi ngũ tạng, trường vị, bổ khí huyết, trừ hàn nhiệt, ôn trung, tiêucốc, liệu hầu yết thống, hạ cổ độc (Biệt Lục). + Phá huyết, khứ tích khí, tiêu tích tụ đàm diên, trừ phúc trung lãnhthống (Dược tính Bản Thảo). + Khử đàm, chỉ khái, tuyên phế, bài nùng, đề phế khí (Trung DượcHọc). + Tuyên thông Phế khí, tán tà, trừ đờm, tiêu nùng, dẫn thuốc đi lên(Đông Dược Học Thiết Yế ...